Chỉ sử dụng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch muối
sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2, đựng trong các lọ riêng biệt
bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Chỉ sử dụng một dung dịch chứa một chất tan để nhận biết các dung dịch muối
sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2, đựng trong các lọ riêng biệt
bị mất nhãn. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ tới dư vào các mẫu thử
– chất nào tạo kết tủa keo trắng rồi tan là $Al(NO_3)_3$
$2Al(NO_3)_3 + 3Ba(OH)_2 \to 3Ba(NO_3)_2 + 2Al(OH)_3$
$2Al(OH)_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(AlO_2)_2 + 4H_2O$
– chất nào tạo khí mùi khai và kết tủa trắng : $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
– chất nào tạo kết tủa trắng : $MgCl_2$
$MgCl_2 + Ba(OH)_2 \to Mg(OH)_2 + BaCl_2$
– chất nào tạo kết tủa trắng xanh : $FeCl_2$
$FeCl_2 + Ba(OH)_2 \to Fe(OH)_2 + BaCl_2$
– chất nào chỉ tạo khí mùi khai :
$2NH_4NO_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2NH_3 +2H_2O$
– chất không hiện tượng : $NaNO_3$
Đáp án:
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch muối thấy các hiện tượng
Dung dịch tạo kết tủa trắng sau đó tan là Al(NO3)3:
3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 ↓, Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
Dung dịch tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai là (NH4)2 SO4 : Ba(OH)2 + (NH4)2 SO4 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
Tạo khí mùi khai là NH4NO3 : Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Tạo kết tủa trắng là MgCl2 : Ba(OH)2 + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + BaCl2
Tạo kết tủa trắng xanh sau hóa nâu đỏ là FeCl2 :
Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2 ↓ trắng, Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ
Không hiện tượng là NaNO3
CHO MÌNH CÂU TRẢ LỜI HAY NHẤT VÀ CHÚC BẠN HỌC TỐT