Chỉ sử dụng một hoá chất hãy nhận biết từng chất. Có ống nghiệm đựng dd muối riêng biệt không màu mất nhãn: a: AgNO3, Na2S, Na2SO3 và Na2SO4.
b: NaNO3, FeCl3, K2S, Na2CO3, HCl và AgNO3
Chỉ sử dụng một hoá chất hãy nhận biết từng chất. Có ống nghiệm đựng dd muối riêng biệt không màu mất nhãn: a: AgNO3, Na2S, Na2SO3 và Na2SO4.
b: NaNO3, FeCl3, K2S, Na2CO3, HCl và AgNO3
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Trích mẫu thử :
Cho dung dịch $HCl$ tới dư vào các mẫu thử :
– chất tạo kết tủa màu trắng là $AgNO_3$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
– chất tạo khí mùi trứng thối là $Na_2S$
$Na_2S + 2HCl \to 2NaCl + H_2S$
– chất tạo khí mùi hắc là $Na_2SO_3$
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
– chất không hiện tượng : $Na_2SO_4$
$b/$
Trích mẫu thử
Cho $HCl$ vào các mẫu thử :
– chất nào tạo kết tủa trắng : $AgNO_3$
$AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3$
– chất nào tạo khí mùi trứng thối: $K_2S$
$K_2S + 2HCl \to 2KCl + H_2S$
– chất nào tạo khí không màu không mùi : $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vừa nhận được vào các mẫu thử còn :
– chất nào tạo khí không màu không mùi : $HCl$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
– chất nào tạo kết tủa màu nâu đỏ : $FeCl_3$
$2FeCl_3 + 3Na_2CO_3 + 3H_2O \to 2Fe(OH)_3 + 3CO_2 + 6NaCl$
– chất không hiện tượng : $NaNO_3$
a,
– Đưa giấy quỳ vào các chất. $AgNO_3$ làm quỳ hoá đỏ. $Na_2S$, $Na_2SO_3$ làm quỳ hoá xanh. $Na_2SO_4$ không đổi màu.
– Nhỏ $AgNO_3$ vào 2 dd còn lại.
+ $Na_2S$ có kết tủa đen.
$Na_2S+2AgNO_3\to Ag_2S+2NaNO_3$
+ $Na_2SO_3$ có kết tủa trắng.
$Na_2SO_3+2AgNO_3\to Ag_2SO_3+2NaNO_3$
b,
Dung dịch $FeCl_3$ màu vàng nâu.
– Nhỏ HCl vào các chất còn lại.
+ $K_2S$ có khí mùi trứng thối.
$K_2S+2HCl\to 2KCl+H_2S$
+ $Na_2CO_3$ có khí không màu không mùi.
$Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+CO_2+H_2O$
+ $AgNO_3$ có kết tủa trắng.
$AgNO_3+HCl\to AgCl+HNO_3$
Còn lại không đổi màu.
– Nhỏ $AgNO_3$ vào 2 dd còn lại. $HCl$ có kết tủa trắng. Còn lại là $NaNO_3$.