Chia `1,24g` hh 2 kim loại thành 2 phần bằng nhau
– Phần 1 cháy hoàn toàn trong `O_2` thu được `0,78g` oxit
– Phần 2 tan hoàn toàn trong `H_2SO_4` loãng thu được `V` lít `H_2`, tính `V`
Chia `1,24g` hh 2 kim loại thành 2 phần bằng nhau
– Phần 1 cháy hoàn toàn trong `O_2` thu được `0,78g` oxit
– Phần 2 tan hoàn toàn trong `H_2SO_4` loãng thu được `V` lít `H_2`, tính `V`
Cho `2` kim loại đó có công thức là `A`.
`m_{\text{kl mỗi phần}}=\frac{1,24}{2}=0,62g`
`P_1`:
`4A+nO_2\overset{t^o}{\to} 2A_2O_n`
Bảo toàn khối lượng
`=> m_{O_2}=0,78-0,62=0,16g`
`=> n_{O_2}=\frac{0,16}{32}=0,005(mol)`
`P_2`
`2A+nH_2SO_4\to A_2(SO_4)_n+nH_2`
Ta nhận thấy `n_{H_2SO_4}=\frac{n_A.n}{2}(mol)`
Mặc khác ta có: `n_{O_2}=\frac{n_{A}.n}{4}(mol)`
`=> n_{H_2SO_4}=2n_{O_2}=0,01(mol)`
`=> n_{H_2SO_4}=n_{H_2}`
`=> V_{H_2}=0,01.22,4=0,224(l)`
Mỗi phần có $\dfrac{1,24}{2}=0,62g$ kim loại
Gọi chung hai kim loại là $R$ (hoá trị $n$)
– P1:
Bảo toàn khối lượng:
$m_{O_2}=0,78-0,62=0,16g$
$\to n_{O_2}=\dfrac{0,16}{32}=0,005(mol)$
$4R+nO_2\xrightarrow{{t^o}}2 R_2O_n$
$\to n_R=\dfrac{0,005.4}{n}=\dfrac{0,02}{n}(mol)$
– P2:
$2R+nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nH_2$
$\to n_{H_2}=\dfrac{n}{2}.n_R=\dfrac{n}{2}.\dfrac{0,02}{n}=0,01(mol)$
$\to V=0,01.22,4=0,224l$