Chia 15.6 gam hỗn hợp A gồm Zn, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau:
+Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch $H_2SO_4$ đặc nóng, dư thì thu đc 7.84 lít khí $SO_2$ (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).
+Phần 2 tác dụng với oxi dư thì thu đc m gam hỗn hợp oxit. tìm giá trị của m
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`m=13,4g`
Giải thích các bước giải:
Quá trình nhường và nhận e:
`Zn \to Zn^{+2} + 2e`
`Cu \to Cu^{+2} + 2e`
`Al \to Al^{+2} + 3e`
`S^{+6} + 2e \to S^{+4}`
`O_2 + 4e \to 2O^{-2}`
Phần 1:
`n_{SO_2}=7,84÷22,4=0,35 mol`
`BTe:`
`=> 2n_{Zn}+2n_{Cu}+3n_{Al}=2nSO2` ` (1)`
Phần 2:
`BTe:`
`=> 2n_{Zn} + 2n_{Cu} + 3n_{Al}=4nO2` `(2)`
Thế `(1)` vào `(2)` ta được:
`2n_{O_2}=n_{SO_2}=1/2.(2n_{Zn}+2n_{Cu}+3n_{Al})`
`=> n_{O_2}={n_{SO_2}}/2={0,35)/2=0,175 mol`
Sau khi đốt, Khối lượng `Ox i t` bằng khối lượng `A` cộng với khối lượng `Ox i` phản ứng
`=> m={15,6}/2+0,175.32=13,4g`
Đáp án:
\(m = 13,4{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Chia hỗn hợp thành 2 phần, mỗi phần nặng 7,8 gam.
Cho phần 1 tác dụng với \(H_2SO_4\) đặc nóng.
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35{\text{ mol}}\)
Bảo toàn e:
\(2{n_{Zn}} + 2{n_{Cu}} + 3{n_{Al}} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,35.2 = 0,7{\text{ mol}}\)
Cho phần 2 tác dụng với \(O_2\) dư
Bảo toàn e:
\(2{n_{Zn}} + 2{n_{Cu}} + 3{n_{Al}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,7 \to {n_{{O_2}}} = 0,175{\text{ mol}}\)
BTKL:
\(m = {m_{{P_2}}} + {m_{{O_2}}} = 7,8 + 0,175.32 = 13,4{\text{ gam}}\)