Chia 23g $\left \{ {{Al} \atop {Fe}} \atop {Cu}\right.$ thành 2 phần bằng nhau Phần 1: tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ loãng thu được 5,6 lit $H_{2}$ (

Chia 23g $\left \{ {{Al} \atop {Fe}} \atop {Cu}\right.$ thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ loãng thu được 5,6 lit $H_{2}$ (đktc)
Phần 2: tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ đặc thu được 0,35 mol $SO_{2}$. Tính % mỗi chất

0 bình luận về “Chia 23g $\left \{ {{Al} \atop {Fe}} \atop {Cu}\right.$ thành 2 phần bằng nhau Phần 1: tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ loãng thu được 5,6 lit $H_{2}$ (”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Trong mỗi phần , gọi $n_{Fe} = a; n_{Cu} = b; n_{Al} = c$

    $⇒ 56a + 64b + 27c = \frac{23}{2} = 11,5$(1)

    Phần 1 :

    $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
    $2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
    $⇒ n_{H2} = n_{Fe} + 1,5n_{Al}$
    $⇒ a + 1,5c = \frac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$(2)

    Phần 2 :

    Quá trình oxi hóa khử :

    $Fe^0 → Fe^{3+} + 3e$
    $Cu^0 → Cu^{2+} + 2e$

    $Al^0 → Al^{3+} + 3e$

    $S^{6+} + 2e → S^{2+}$

    Bảo toàn e , suy ra : $3n_{Fe} + 2n_{Cu} + 3n_{Al} = 2n_{SO2}$
    $⇒ 3a + 2b + 3c = 2.0,35 = 0,7$(3)

    Từ (1) (2) và (3) suy ra : $a = 0,1 ; b = 0,05 ; c =0,1$

    $⇒ \%m_{Fe} = \frac{0,1.56}{11,5}.100\% = 48,7\%$
    $\%m_{Cu} = \frac{0,05.64}{11,5}.100\% = 27,8\%$
    $\%m_{Al} = 100\% – 48,7\% – 27,8\% = 23,5\%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận