Chia 6,48 gam hỗn hợp Fe, FeO và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 3,32 gam chất rắn.
– phần 2: hòa tan bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd A và 0,336 lít khí NO3 duy nhất ở đktc.
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án:
$\%mFe=17,28\%$
$\%mFeO=25,93\%$
$\%mFe_2O_3=56,79\%$
Giải thích các bước giải:
$m_\text{mỗi phần}=\frac{6,48}{2}=3,24g$
Phần 1:
Gọi số mol p/u là $x$
$Fe+Cu(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2+Cu$
x x
$m_tăng=mCu-mFe=64x-56x=3,32-3,24$
$⇔x=0,01$
Phần 2:
$nNO=\frac{0,336}{22,4}=0,015$
Chỉ có $Fe,FeO$ phản ứng $HNO_3$ tạo khí $NO$
$Fe^0 \to Fe^{3+}+3e$
$Fe^{+2} \to Fe^{3+}+e$
$N^{+5}+3e \to N^{+2}$
BTe: $3nFe+nFeO=3nNO$
$⇔nFeO=0,015$
$\%mFe=\frac{0,01.2.56}{6,48}.100=17,28\%$
$\%mFeO=\frac{0,015.2.56}{6,48}.100=25,93\%$
$\%mFe_2O_3=100-25,93-17,28=56,79\%$