Chia 78.4g hỗn hợp X gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 77.7g muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa HCl và H2SO4 loãng thu được 83.95g muối khan. Tính số mol của HCl trong dung dịch M
Câu này làm như nào vậy ạ
Chia 78.4g hỗn hợp X gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 77.7g muối khan. Phần thứ
By Sadie
Đáp án:
$n_{HCl}=0,9\ mol$
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của các oxit là $Fe_2O_n$
Chia 78,4g X thành 2 phần bằng nhau ⇒ Khối lượng mỗi phần là 39,2g
+/ Phần 1:
$Fe_2O_n+2nHCl\to 2FeCl_n+nH_2O$
Theo PTHH: $n_{HCl}=2.n_{H_2O}$
BTKL: $39,2+ m_{HCl}=77,7+m_{H_2O} ⇔ 39,2+36,5.n_{HCl}=77,7+9.n_{HCl}\\⇒n_{HCl}=1,4\ mol$
Hay: $2n.n_{oxit}=1,4⇒n_{O\ trong\ oxit}=0,7\ mol$
+/ Phần 2:
$Fe_2O_n+2nHCl\to 2FeCl_n+nH_2O\\Fe_2O_n+nH_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_n+nH_2O$
Ta thấy:
$n_{HCl}+2.n_{H_2SO_4}=2.n_{O\ trong\ oxit} ⇒n_{HCl}+2.n_{H_2SO_4} = 1,4\ mol (1)$
$m_{Fe\ trong\ oxit}=m_{oxit}-m_O=39,2-0,7.16=28g$
$m_{muối}=m_{Fe}+m_{Cl}+m_{SO_4}⇔83,95=28+35,5.n_{Cl}+96.n_{SO_4}$
Mà: $n_{Cl}=n_{HCl}; n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}$
$⇒83,95=28+35,5.n_{HCl}+96.n_{H_2SO_4} ⇔35,5.n_{HCl}+96.n_{H_2SO_4} =55,95(2)$
Giải hệ (1) và (2) ⇒ $n_{HCl}=0,9;n_{H_2SO_4}=0,25\ mol$
Vậy: $n_{HCl}=0,9\ mol$