Chia hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3
Để hòa tan hoàn toàn A cần vừa đủ 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%( loãng)
Mặt khác nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thu được 1,344 lít khí SO2(đktc). Tính phần trăm khối lượng các chất trong A
Chia hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 Để hòa tan hoàn toàn A cần vừa đủ 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%( loãng) Mặt khác nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4
By Reagan
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Fe+H2SO4(l)—>FeSO4+H2$
$Fe2O3+3H2SO4–>Fe2(SO4)3+3H2O$
$2Fe+6H2SO4—>Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O$
$n_{H2SO4(l)}=100.9,8/100.98=0,1(mol)$
$n_{SO2}=1,34/22,4=0,06(mol)$
Theo PTHH3
$n_{Fe}=2/3nSO2=0,04(mol)$
=>$m_{Fe}=0,04.56=2,24(g)$
$n{H2SO4}(l,PT1)=nFe=0,04(mol)$
=>$n_{H2SO4}(PT2)=0,1-0,04=0,06(mol)$
$n_{Fe2O3}=1/3nH2SO4=0,02(mol)$
=>$m_{Fe2O3}=0,02.160=3,2(g)$
=>$m_{hh}=3,2+2,24=5,24(g)$
=>%$m_{Fe}=2,24/5,24.100$%$=42,75$%
=>%$m_{Fe2O3}=100-42,75=27,25$%
Gọi a, b là mol Fe, Fe2O3
$n_{H_2SO_4}= \frac{100.9,8\%}{98}= 0,1 mol$
$Fe+ H_2SO_4 \to FeSO_4+ H_2$
$Fe_2O_3+ 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3+ 3H_2O$
=> $a+3b= 0,1$ (1)
$n_{SO_2}= 0,06 mol$
Bảo toàn e: $3a= 0,06$ (2)
(1)(2) => $a=0,02; b= \frac{2}{75}$
$m_{Fe}= 0,02.56= 1,12g$
$m_{Fe_2O_3}= 160.\frac{2}{75}= 4,267g$
=> $\%Fe= 20,79\%; \%Fe_2O_3= 79,21\%$