Chia m g hỗn hợp X gồm Cu và Al làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được 1,344 lít khí H 2 .
– Phần 2: tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít khí SO 2 .
Tính m. Biết các khí được ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phần 1
2Al +3H2SO4—>Al2(SO4 )3 +3H2
n H2=1,344./22,4=0,06(mol)
n Al =2/3 n H2=0,04(mol)
m Al =0,04.27=1,08(g)
Phần 2:
Cu +2H2SO4—>CUSO4 +2H2O+SO2(1)
2Al + 6H2SO4—>Al2(SO4)3 +6H2O+3SO2(2)
n SO2 =2,24/22,4=0,1(MOL)
n SO2 (2)=3/2 n Al =0,06(mol)
=>n SO2(1) =0,1-0,06=0,04(mol)
n Cu =n SO2 =0,04(mol)
m Cu =0,04.64=2,65(g)
m =2,65+1,08=3,64(g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phần 1 :
$n_{H_2} = 0,06(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,04(mol)$
Phần 2:
$n_{SO_2} = 0,1(mol)$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Cu}$
$\to n_{Cu} = 0,04(mol)$
Vậy :
$m = 2(0,04.27 +0,04.64) = 7,28(gam)$