Cho 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức mạch hở X tác dụng 150 gam dd NaOH 4% . Cô cạn dung dịch thu được 10,2 g chất rắn a/ Xác định tên gọi của axi

Cho 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức mạch hở X tác dụng 150 gam dd NaOH 4% . Cô cạn dung dịch thu được 10,2 g chất rắn
a/ Xác định tên gọi của axit
b/ Trộn 0,2 mol X với 13,8 gam ancol etylic rồi đun nóng có H2SO4 đặc làm xúc tác . Lượng este tối đa thu được là bao nhiêu gam ( biết hiệu suất của phản ứng tạo este bằng 60% )

0 bình luận về “Cho 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức mạch hở X tác dụng 150 gam dd NaOH 4% . Cô cạn dung dịch thu được 10,2 g chất rắn a/ Xác định tên gọi của axi”

  1. Đáp án:

    \(C{H_3}COOH\) -axit axetic

    Giải thích các bước giải:

     Gọi axit có dạng RCOOH

    Phản ứng xảy ra:

    \(RCOOH + NaOH\xrightarrow{{}}RCOONa + {H_2}O\)

    Ta có: 

    \({m_{NaOH}} = 150.4\%  = 6{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{NaOH{\text{ dư}}}} = 0,15 – 0,1 = 0,05{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{RCOONa}} + {m_{NaOH{\text{dư}}}} = 0,1.(R + 44 + 23) + 0,05.40 = 10,2 \to R = 15 \to C{H_3}\)

    Axit là \(C{H_3}COOH\) -axit axetic

    \(C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{}}C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)

    Ta có: \({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{13,8}}{{46}} = 0,3{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{C{H_3}COOH}}\) nên hiệu suất tính theo axit.

    \( \to {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {n_{C{H_3}COOH}}.60\%  = 0,2.60\%  = 0,12{\text{ mol}}\)

    \( \to {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,12.88 = 10,56{\text{gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận