Cho 0,23 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tan hết vào 0,28g H20 thu được 0,112 lít khí hidro.(dktc)
a.Xđ tên nguyên tử M
b. Tính nồng độ phần trăm của Bazo trong dung dịch sau phản ứng
Cho 0,23 gam một kim loại M thuộc nhóm IA tan hết vào 0,28g H20 thu được 0,112 lít khí hidro.(dktc)
a.Xđ tên nguyên tử M
b. Tính nồng độ phần trăm của Bazo trong dung dịch sau phản ứng
`n_(H_2)=\frac{0,112}{22,4}=0,005(mol)`
`2M+2H_2O->2MOH+H_2`
Theo phương trình
`n_(M)=2n_(H_2)=0,01(mol)`
`=>M_(M)=\frac{0,23}{0,01}=23`
`=>M` là `Na`
`b,`
Theo phương trình
`n_(NaOH)=0,01(mol)`
`m_(dd)=0,23+0,28-0,005.2=0,5(g)`
`=>C%_(NaOH)=\frac{0,01.40}{0,5}.100=80%`
Đáp án:
a) Natri
b) 80%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2M + 2{H_2}O \to 2MOH + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005\,mol\\
{n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2 \times 0,005 = 0,01\,mol\\
{M_M} = \dfrac{{0,23}}{{0,01}} = 23\,g/mol\\
\Rightarrow M:Natri(Na)\\
b)\\
{n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,01\,mol\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 0,23 + 0,28 – 0,005 \times 2 = 0,5\,g\\
{C_\% }NaOH = \dfrac{{0,01 \times 40}}{{0,5}} \times 100\% = 80\%
\end{array}\)