Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩ

Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

0 bình luận về “Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩ”

  1. $n_{Cu}=0,3(mol)$

    $n_{Fe^{2+}}=0,6(mol)$

    $n_{NO_3^-}=0,6.2=1,2(mol)$

    $n_{H^+}=0,5.2=1(mol)$

    $Cu$ có tính khử mạnh hơn $Fe^{2+}$.

    $3Cu+8H^++2NO_3^-\to 3Cu^{2+}+2NO+4H_2O$

    $\Rightarrow H^+, NO_3^-$ dư 

    $n_{NO}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}=0,2(mol)$

    $n_{H^+\text{dư}}=1-\dfrac{8}{3}.0,3=0,2(mol)$

    $n_{NO_3^-\text{dư}}=1,2-\dfrac{2}{3}.0,3=1(mol)$

    $3Fe^{2+}+4H^++NO_3^-\to 3Fe^{3+}+NO+2H_2O$

    $\Rightarrow Fe^{2+}, NO_3^-$ dư 

    $n_{NO}=\dfrac{1}{4}n_{H^+}=0,05(mol)$

    $\to V=22,4(0,05+0,2)=5,6l$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     `V=5,6(l)`

    Giải thích các bước giải:

    `n_{NO_3^{-}}=0,6.2=1,2(mol)`

    `n_{H^+}=0,5.2=1(mol)`

     Giả sử `Cu` phản ứng trước

    \(\ 3Cu+8H^{+}+2NO_3^{-}\to \mathop{Cu}\limits^{+2}+2NO+4H_2O \\ 3\mathop{Fe}\limits^{+2}+4H^{+}+NO_3^{-}\to 3\mathop{Fe}\limits^{+3}+NO+2H_2O\)

    Theo phương trình

    `n_{NO}=2/3 n_{Cu}+1/4(n_{H^+}-8/3 n_{Cu})=0,25(mol)`

    `=>V=0,25.22,4=5,6(l)`

    Giả sử `Fe(NO_3)_2` phản ứng trước 

    \(\ 3\mathop{Fe}\limits^{+2}+4H^{+}+NO_3^{-}\to 3\mathop{Fe}\limits^{+3}+NO+2H_2O\\3Cu+8H^{+}+2NO_3^{-}\to \mathop{Cu}\limits^{+2}+2NO+4H_2O  \)

    Theo phương trình

    `n_{NO}=1/3 n_{Fe}+1/4 (n_{H+}-4/3 n_{Fe})=0,25(mol)`

    `=>V_{NO}=0,25.22,4=5,6(l)`

    `=>V=5,6(l)`

    Bình luận

Viết một bình luận