Cho 0,5 mol khí O2 (đktc) . Hãy cho biết
a. Có bao nhiêu phân tử khí oxi ?
b. Có khối lượng bao nhiêu gam?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít?
Cho 0,5 mol khí O2 (đktc) . Hãy cho biết
a. Có bao nhiêu phân tử khí oxi ?
b. Có khối lượng bao nhiêu gam?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít?
Đáp án: Phần giải thích các bước giải.
Giải thích các bước giải:
Tóm tắt:
$nO_{2}$= 0,5 (mol)
b) $mO_{2}$= ? (g)
c) $VO_{2}$= ? (l)
Giải:
a) Công thức: Số nguyên tử (phân tử) = Số mol * N (N là số Avogadro)
= Số mol * $6*10^{23}$
⇒ $O_{2}$ = 0,5 * $6*10^{23}$ = $3*10^{23}$
b) PTK $O_{2}$ = $O_{}$ * 2 = 16 * 2 = 32 (đvC) ⇒ $MO_{2}$ = 32 (g/mol)
$mO_{2}$ = $nO_{2}$ * $MO_{2}$ = 0,5 * 32 = 16 (g)
c) $VO_{2}$ = $nO_{2}$ * 22,4 = 0,5 * 22,4 = 11,2 (l)
(Mấy chỗ V,n,m,M bạn ghi chất dưới mấy chữ đó giúp mình nha)
Đáp án: a. Có 0,5 phân tử khí oxi
b. Có khối lượng 16 gam
c. Có thể tích là 11,2 lít
Giải thích các bước giải: a. Có n = 0,5 mol => có 0,5 phân tử khí oxi
b. Có n = 0.5 mol => Khối lượng: m = 0,5 . 32 = 16 gam
c. Có n = 0.5 mol => Thể tích: V = 0,5 . 22.4 = 11.2 lít