Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160ml dd H2SO4 0,25M, thu được dd X và khí H2. Cho 340ml dd NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn

Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160ml dd H2SO4 0,25M, thu được dd X và khí H2. Cho 340ml dd NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,65 gam kết tủa 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch chứa hh KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào dd X đến khi thu được kết tủa max, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?

0 bình luận về “Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160ml dd H2SO4 0,25M, thu được dd X và khí H2. Cho 340ml dd NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{H_2SO_4} = 0,25.0,16 = 0,04(mol)$

    Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$

    $⇒ 27a + 24b = 0,765(1)$

    $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
    $a$                  $1,5a$                    $0,5a$                    $(mol)$

    $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$

    $b$                 $b$                $b$                           $(mol)$

    $⇒ n_{H_2SO_4\ dư} = 0,04 – (1,5a + b)\ (mol)$

    Gọi $n_{Al(OH)_3\ bị\ hòa\ tan} = c(mol)$

    $n_{NaOH} = 0,25.0,34 = 0,085(mol)$

    $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
    $2NaOH + MgSO_4 \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$

    $2b$                      $b$                   $b$                                 $(mol)$

    $Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$

    $0,5a$                          $3a$               $a$

     $Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$

    $c$                    $c$                                              $(mol)$

    Ta có :

    $n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} + 2n_{MgSO_4} + 6n_{Al_2(SO_4)_3} + n_{Al(OH)_3\ bị\ hòa\ tan}$

    $⇒ (0,04 – 1,5a – b).2 + 2b + 3a + c = 0,085$

    $⇔ c = 0,005(2)$

    $n_{Mg(OH)_2} = b(mol) ; n_{Al(OH)_3} = a – c(mol)$
    $⇔ 58b + (a-c).78 = 1,65$

    $⇔ 78a + 68b – 78c = 1,65(3)$

    Từ (1) (2) và (3) suy ra $a = 0,015 ; b = 0,015 ; c = 0,005$

    Vậy dung dịch X chứa :

    $Al_2(SO_4)_3 : 0,5a = 0,0075(mol)$

    $MgSO_4  :b = 0,015$

    $H_2SO_4\ dư : 0,04 – 1,5a -b = 0,0025(mol)$

    Suy ra :

    $n_{Al^{3+}} = 0,075.2 = 0,015(mol)$

    $n_{Mg^{2+}} = 0,015(mol)$

    $n_{SO_4^{2-}} = 0,0075.3 + 0,015 + 0,0025 = 0,04$

    $n_{H^+} = 0,0025.2 = 0,005(mol)$

    $Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$

    $0,04$            $0,04$            $0,04$            $(mol)$

    $⇒ n_{Ba(OH)_2} = n_{Ba^{2+}} = 0,04(mol)$

    $⇒ V_{hh} = \dfrac{0,04}{0,1} = 0,4(lít)$

    $n_{KOH} = 0,4.0,8 = 0,32(mol)$

    Suy ra: 

    $n_{OH^-} = 0,32 +0,04.2 = 0,4(mol)$

    $H^+ + OH^- \to H_2O$

    $Mg^{2+} + 2OH^- \to Mg(OH)_2$
    $Al^{3+} + 3OH^- \to Al(OH)_3$

    Số mol $OH^-$ phản ứng với $Al^{3+}$ là :

    $n_{OH^-} = 0,4 – 0,005 – 0,015.2 = 0,365 > 4n_{Al^{3+}} = 0,015.4 = 0,06$

    Vậy $Al(OH)_3$ bị hòa tan kết

    Suy ra kết tủa gồm: $Mg(OH)_2\ 0,015\ mol; BaSO_4 : 0,04\ mol$

    $Mg(OH)_2 \xrightarrow{t^o} MgO + H_2O$

    $0,015$                  $0,015$                     $         (mol)$

    Vậy :

    $m = 0,015.40 + 0,04.233 = 9,92(gam)$

    Bình luận

Viết một bình luận