Cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít H2(đktc). Tìm A
Cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít H2(đktc). Tìm A
By Allison
By Allison
Cho 1,4 gam kim loại A vào dung dịch H2SO4 loãng lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít H2(đktc). Tìm A
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giả sử hóa trị của kim loại `A` là `x`.
Phương trình hóa học:
`2A+xH_2SO_4->A_2(SO_4)_x+xH_2`
`n_{H_2}=\frac{0,56}{22,4}=0,025 \ \ (mol)`
Theo phương trình:
`n_A=2/x n_{H_2}=2/x .0,025=\frac{0,05}{x} \ \ (mol)`
`M_{A}=\frac{1,4}{\frac{0,05}{x}}=28` $(g/mol)$
Vì `n` là hóa trị kim loại nên `n \in {1;2;3}`
+) Với `n=1` thì `M_A=28 \ \ (\text{loại})`
+) Với `n=2` thì `M_A=56 \ \ (\text{sắt})`
+) Với `n=3` thì `M_A=84 \ \ (\text{loại})`
Vậy `M` là Sắt `(Fe)`
Cho `A` có hóa trị là `n`.
`m_A=1,4g`
`\to n_A=\frac{1,4}{A}(mol)`
`n_{H_2}=\frac{0,56}{22,4}=0,025(mol)`
Phương trình:
`2A+nH_2SO_4\to A_2(SO_4)_n+nH_2`
Theo phương trình, ta nhận thấy:
`\frac{n_{H_2}.2}{n}=n_A`
`\to \frac{0,025.2}{n}=\frac{1,4}{A}`
`\to \frac{0,05}{n}=\frac{1,4}{A}`
`\to 0,05A=1,4n`
`\to A=28n`
Do `A` là kim loại nên hóa trị từ `I\to III`.
Ta có:
Với `n=1\to A=28 \text{(loại)}`
Với `n=2 \to A= 56 ( Fe)`.
Với `n=3 \to A=84 \text{ (loại)}`.
Vậy `A` là `Fe`.