Cho 1,92 gam Cu phản ứng với 80ml dung dịch HNO3 0,75M thoát ra V1 lít khí NO. Nếu cho 1,92g Cu tác dụng với 80ml dung dịch HNO3 0,75M và H2SO4 0,125M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khí duy nhất, V1 và V2 đo ở cùng điều kiện ta có
A. V1 = 0,75 V2
B. V1 = V2
C. V1 = 1,5 V2
D. 3V3 = 2V2
Đáp án:
A
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_{Cu}} = \frac{{1,92}}{{64}} = 0,03{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(3Cu + 8{H^ + } + 2N{O_3}\xrightarrow{{}}3C{u^{2 + }} + 2NO + 4{H_2}{O^ – }\)
Nếu cho lượng \(Cu\) này tác dụng với \(HNO_3\)
\({n_{HN{O_3}}} = 0,08.0,75 = 0,06{\text{ mol < }}\frac{8}{3}{n_{Cu}}\)
\( \to {n_{NO}} = \frac{1}{4}{n_{{H^ + }}} = 0,015{\text{ mol}}\)
\( \to {V_1} = 0,015.22,4 = 0,336{\text{ lít}}\)
Nếu cho lượng \(Cu\) trên tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) và \(H_2SO_4\)
\({n_{HN{O_3}}} = 0,08.0,75 = 0,06{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,08.0,125 = 0,01{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H^ + }}} = 0,06 + 0,01.2 = 0,08{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{N{O_3}^ – }} = 0,06{\text{ mol > }}\frac{1}{4}{n_{{H^ + }}}\)
Vì \({n_{{H^ + }}} = \frac{8}{3}{n_{Cu}}\)
\( \to {V_1}:{V_2} = 0,336:0,448 = 3:4 \to {V_1} = 0,75{V_2}\)
\( \to {n_{NO}} = \frac{2}{3}{n_{Cu}} = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {V_2} = 0,02.22,4 = 0,448{\text{ lít}}\)