Cho 1 lượng oxit của kim loại tác dụng vừa đủ với lượng dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,815%. Hãy xác định oxit kim loại đó.
Cho 1 lượng oxit của kim loại tác dụng vừa đủ với lượng dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,815%. Hãy xác định oxit kim loại đó.
Đáp án:
CuO
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại là \(A_2O_n\)
\(A_2O_n+nH_2SO_4\to A_2{(SO_4)}_n+nH_2O\)
Giả sử có 1 mol axit sunfuric tham gia phản ứng
\(\to m_{dd\ H_2SO_4}=\frac{1\cdot 98}{9,8\%}=1000\ \text{gam}\)
Theo PTHH: \(n_{A_2O_n}=\frac 1n\cdot n_{H_2SO_4}=\frac 1n\ \text{mol}\to m_{A_2O_n}=\frac 1n\cdot \left(2A+16n\right)=\frac{2A}n+16\ \text{gam}; n_{A_2{(SO_4)}_n}=n_{A_2O_n}=\frac 1n\ \text{mol}\to m_{A_2{(SO_4)}_n}=\dfrac 1n\cdot \left(2A+96n\right)=\dfrac{2A}n+96\ \text{gam}\)
BTKL: \(m_{\text{dd sau phản ứng}}=\dfrac{2A}n+16+1000=\dfrac{2A}n+1016\ \text{gam}\)
Vì sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 14,815% nên ta có phương trình:
\[\dfrac{\dfrac{2A}n+96}{\dfrac{2A}n+1016}=14,815\%⇔A=32n\ \text{g/mol}\]
Vì n là hóa trị của kim loại nên \(1\leqslant n\leqslant 3\)
\(\to n=2; M=64\ (Cu)\) (TM)
Vậy oxit kim loại cần tìm là CuO