Cho 10,08 lít hhA (ĐKTC) gồm NH3 và N2O có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 17:11. a) Tính số phân tử N2O ? b) A nặng hay

Cho 10,08 lít hhA (ĐKTC) gồm NH3 và N2O có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 17:11.
a) Tính số phân tử N2O ?
b) A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
c) Cần thêm bao nhiêu cm3 khí O2 ở ĐKTC vào A để được 11,52g hh khí B ?

0 bình luận về “Cho 10,08 lít hhA (ĐKTC) gồm NH3 và N2O có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 17:11. a) Tính số phân tử N2O ? b) A nặng hay”

  1. Ta có:

    $n_{\text{hh A}}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45$(mol)

    Cho số mol của $NH_3$ và $N_2O$ lần lượt là $x$ và $y$

    $\to$ $x+y=0,45$(mol) (1)

    Do: $\dfrac{m_{NH_3}}{m_{N_2O}}=\dfrac{17}{11}$

    $\to \dfrac{17x}{44y}=\dfrac{17}{11}$

    $\to 17x.11=44y.17$

    $\to 187x=748y$

    $\to 187x – 748y =0$ (2)

    Từ (1),(2) giải hệ, suy ta:

    $x=0,36$(mol)

    $y=0,09$(mol)

    Do $n_{N_2O}=y=0,09$(mol)

    a)$\to$ Số phân tử trong $N_2O$ là:

    $0,09.6.10^{23}=0,54.10^{23}$ phân tử

    b) $\overline{M}_{hh\text{A}}=\dfrac{m_{NH_3}+m_{N_2O}}{n_{NH_3}+n_{N_2O}}$

    $\to \overline{M}_{hh\text{..A}}=\dfrac{17.0,36+44.0,09}{0,36+0,09}=22,4$ (g/mol)

    Do $\dfrac{M_{\text{hh..A}}}{M_{kk}}=\dfrac{22,4}{29}<1$

    $\to M_{hh\text{..A}}$ nhẹ hơn không khí

    c) Cho số mol khí oxi cần thêm vào là a(mol)

    $\to m_{O_2\text{..cần thêm vào}}=32a$(mol)

    Do: $10,08 + 32a= 11,52$ (g)

    $\to 32a =1,44$

    $\to a=0,045$

    $\to V_{O_2}=22,4.0,045=1,008(l)=1,008(dm^3)=1008(cm^3)$

    Bình luận

Viết một bình luận