Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Cho 10,4 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa hết với 300 g dung dịch H2SO4 9,8%
a. Tính thể tích và khối lượng chất khí thoát ra ở đktc.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
m chất tan H2SO4 = 300*9,8/100 = 29,4g
=> số mol H2SO4 = 29,4/98 = 0,3 mol
a/
Gọi x là nMg, y là nFe
PTHH
Mg + H2SO4 –> MgSO4 + H2 (1)
x mol –> x mol –> x mol
Fe + H2SO4 –> FeSO4 + H2 (2)
y mol —> y mol –> y mol
Từ (1) và (2), ta có hpt:
– 24x + 56y =10,4
x + y = 0,3
=> x = 0,2
y = 0,1
=> mkhi là mH2 = (0,2 + 0,1)*2 = 0,6g
VH2 = 0,3 * 22,4 = 6,72l
b/
%mMg = 0,2 * 24 * 100 / 10,4 = 46,15%
%mFe = 100% – 46,15% = 53,85%
Đáp án:
a) 0,6g và 6,72l
b) 46,15% và 53,85%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
n{H_2}S{O_4} = \dfrac{{300 \times 9,8\% }}{{98}} = 0,3\,mol\\
= > n{H_2} = 0,3\,mol\\
V{H_2} = 0,3 \times 22,4 = 6,72l\\
m{H_2} = 0,3 \times 2 = 0,6g\\
b)\\
hh:Mg(a\,mol),Fe(b\,mol)\\
24a + 56b = 10,4\\
a + b = 0,3\\
= > a = 0,2\,b = 0,1\\
\% mMg = \dfrac{{0,2 \times 24}}{{10,4}} \times 100\% = 46,15\% \\
\% mFe = 100 – 46,15 = 53,85\%
\end{array}\)