Cho 10,8 g kim loại A tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 9,8% thu đc 13,44l lít H2 ở ĐKTC a) Tìm tên kim loại A b) Tính C% dd muối sau pư

Cho 10,8 g kim loại A tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 9,8% thu đc 13,44l lít H2 ở ĐKTC
a) Tìm tên kim loại A
b) Tính C% dd muối sau pư

0 bình luận về “Cho 10,8 g kim loại A tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 9,8% thu đc 13,44l lít H2 ở ĐKTC a) Tìm tên kim loại A b) Tính C% dd muối sau pư”

  1. Đáp án:

     a) Al

    b) 11,22%

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    nAl = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,mol\\
    n{H_2} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol\\
    2A + n{H_2}S{O_4} \to {A_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\\
    nA = \dfrac{{0,6 \times 2}}{n} = \frac{{1,2}}{n}\,mol\\
    MA = \dfrac{{10,8}}{{\dfrac{{1,2}}{n}}} = 9n\,g/mol\\
    n = 3 \Rightarrow MA = 27g/mol \Rightarrow A:Al\\
    b)\\
    2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
    n{H_2}S{O_4} = n{H_2} = 0,6\,mol\\
    mdd{H_2}S{O_4} = \dfrac{{0,6 \times 98}}{{9,8\% }} = 600g\\
    mddspu = 600 + 10,8 – 0,6 \times 2 = 609,6g\\
    nA{l_2}{(S{O_4})_3} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\
    C\% A{l_2}{(S{O_4})_3} = \dfrac{{0,2 \times 342}}{{609,6}} \times 100\%  = 11,22\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. $n_{H2}$=$\frac{13,44}{22,4}$=0,6 (mol)

    2A + nH2SO4 -> A2(SO4)n + nH2

    $\frac{1,2}{n}$                                             0,6

    ⇒$M_{A}$=$\frac{10,8}{\frac{1,2}{n}}$=$\frac{10,8.n}{1,2}$=9n

    *n=1 ⇒$M_{A}$=9.1=9

    *n=2 ⇒$M_{A}$=9.2=18

    *n=3 ⇒$M_{A}$=9.3=27 ⇒ A là Al – Nhôm

    b, 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

        0,4         0,6                0,2           0,6

    $mct_{H2SO4}$=0,6.98=58,8 (g)

    $mdd_{TPU}$=$\frac{58,8.100}{9,8}$=600 (g) 

    $m_{H2}$=0,6.2=1,2 (g)

    $mdd_{SPU}$=600+10,8-1,2=609,6 (g)

    $mct_{Al2(SO4)3}$=0,2.342=68,4 (g)

    b, C%$_{Al2(SO4)3}$=$\frac{68,4.100}{609,6}$≈11,2205% 

    Bình luận

Viết một bình luận