Cho 10,8g hh X gồm Fe và Mg vào V ml dung dịch HCl 1M, thu được dd Y và 2 ,8g một kim loại không tan.Cho Y tác dụng với dd Naoh dư, kết tủa thu dc đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 12g chất rắn khăn.
a) Tính V
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
c)Tính thể tích khí Cl2 đktc để phản ứng hết với dd Y
Đáp án:
\(V=400ml\)
\(\% {m_{Mg}} = 22,22\%; \% {m_{Fe}} = 77,78\% \)
\({V_{C{l_2}}} = 1,12{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Vậy kim loại không tan là \(Fe\)
\( \to {m_{kl{\text{ phản ứng}}}} = 10,8 – 2,8 = 8{\text{ gam}}\)
Gọi số mol \(Mg;Fe\) phản ứng lần lượt là \(x;y\)
\( \to 24x + 56y = 8\)
Cho \(Y\) tác dụng với \(NaOH\) dư và nung kết tủa trong không khí
\(MgC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Mg{(OH)_2} + 2NaCl\)
\(FeC{l_2} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_2} + 2NaCl\)
\(Mg{(OH)_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgO + {H_2}O\)
\(2Fe{(OH)_2} + \frac{1}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{MgO}} = {n_{Mg}} = x;{m_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,5y\)
\( \to 40x + 160.0,5y = 12\)
GIải được: \(x=y=0,1\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} + 2{n_{Mg}} = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{dd{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,4}}{1} = 0,4{\text{ lít = 400 ml = V}}\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 2,4{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Mg}} = \frac{{2,4}}{{10,8}} = 22,22\% \to \% {m_{Fe}} = 77,78\% \)
Cho \(Y\) tác dụng với \(Cl_2\)
\(2FeC{l_2} + C{l_2}\xrightarrow{{}}2FeC{l_3}\)
Ta có:
\({n_{C{l_2}}} = \frac{1}{2}{n_{FeC{l_2}}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{C{l_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12{\text{ lít}}\)