Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Cho 10 gam hỗn hợp Fe, Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng axit H2SO4 đặc, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, V lít khí SO2 (ở đktc) và còn lại 6,64 gam kim loại không tan. Giá trị của V là
Đáp án:
V=1,344 lít
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({m_{Fe}} = 10.40\% = 4{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 10 – 4 = 6{\text{ gam}}\)
Vì cho hỗn hợp kim loại hòa tan trong \({H_2}S{O_4}\) đặc thu được 6,64 gam kim loại không tan.
Mà 6,64>6 do vậy Fe dư, nên Fe chỉ lên \(F{e^{ + 2}}\)
\({m_{Fe{\text{ phản ứng}}}} = 10 – 6,64 = 3,36{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{Fe{\text{ phản ứng}}}} = \frac{{3,36}}{{56}} = 0,06{\text{ mol}}\)
Bảo toàn e:
\(2{n_{Fe\;{\text{phản ứng}}}} = 2{n_{S{O_2}}} \to {n_{S{O_2}}} = 0,06{\text{ mol}} \to {\text{V = }}{{\text{V}}_{S{O_2}}} = 0,06.22,4 = 1,344{\text{ lít}}\)