Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác đụng vs dd H2SO4 loãng dư, lọc chất rắn ko tan cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu đc 1,12 lít khí ở đktc. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác đụng vs dd H2SO4 loãng dư, lọc chất rắn ko tan cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu đc 1,12 lít khí ở đktc. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{m}}_{Cu}} = 32\% ;\% {m_{CuO}} = 68\% \)
Giải thích các bước giải:
Chỉ có CuO tan trong axit loãng nên rắn không tan là Cu.
\(CuO + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + {H_2}O\)
Tách lấy lượng Cu cho tác dụng với axit sunfuric đặc nóng.
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{Cu}} = {n_{S{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{2,4}} = 0,05{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Cu}} = 0,05.64 = 3,2{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Cu}} = \frac{{3,2}}{{10}} = 32\% \to \% {m_{CuO}} = 100\% – 32\% = 68\% \)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phần không tan : $Cu$
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Ta có :
$n_{Cu} = n_{SO_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$\to \%m_{Cu} = \dfrac{0,05.64}{10}.100\% = 32\%$
$\to \%m_{CuO} = 100\% – 32\% = 68\%$