Cho 100ml dd $CuSO_{4}$ 1 M tác dụng với dd NaOH 10% lấy dư, thu được 1 chất kết tủa A và dd B. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng ko đổi thu được 1 chất rắn C.
a/ Viết các PTPỨ xảy ra ?
b/ Tính khối lượng chất rắn C ?
c/ Tính khối lượng dd $NaOH$ 10% đã tham gia p/ứng ?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nCuSO4=0.1⋅1=0.1(mol)nCuSO4=0.1⋅1=0.1(mol)
PT : CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ⏐↓ + Na2SO4PT : CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
0.1 − 0.2 − 0.1 − 0.10.1 – 0.2 – 0.1 – 0.1
=> Kết tủa AA là Cu(OH)2Cu(OH)2
dd BB là NaOHNaOH dư và Na2SO4Na2SO4
Cu(OH)2 to−−→CuO ⏐⏐↓ + H2OCu(OH)2 →toCuO ↓ + H2O
0.1 − 0.10.1 – 0.1
⇒⇒ Rắn CC là CuOCuO
b)mC=mCuO=0.1⋅80=8(g)b)mC=mCuO=0.1⋅80=8(g)
c)mddNaOH=c)mddNaOH= 0.2∗40∗1001
`n_(CuSO_4 ) = 0.1 * 1 = 0.1 ( mol ) `
` PT : CuSO_4 + 2NaOH -> Cu(OH)_2 ↓ + Na_2SO_4`
` 0.1 – 0.2 – 0.1 – 0.1`
=> Kết tủa `A` là `Cu(OH)_2`
dd `B` là ` NaOH` dư và `Na_2SO_4`
`Cu(OH)_2 \overset{t^o}\to CuO ↓ + H_2O`
` 0.1 – 0.1`
`=>` Rắn `C` là `CuO `
`b) m_C = m_(CuO) = 0.1 * 80 = 8 ( g ) `
`c) m_(ddNaOH) =` $\frac{0.2 * 40 * 100}{10}$ `= 80 ( g ) `