cho 10g Al vào 400 ml dd H2SO4 1,35M. a,Viết PTHH xảy ra? b, Kim loại hay axit còn dư? sau khi phản ứng trên kết thúc. Khối lượng dư là bao nhiêu ga

cho 10g Al vào 400 ml dd H2SO4 1,35M.
a,Viết PTHH xảy ra?
b, Kim loại hay axit còn dư? sau khi phản ứng trên kết thúc. Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
c, tính thể tích khi thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn)?
d, tính nồng đọ mol của dd tạo thành sau phản ứng. coi thể tích của dung dịch thay đổi không đang kể?

0 bình luận về “cho 10g Al vào 400 ml dd H2SO4 1,35M. a,Viết PTHH xảy ra? b, Kim loại hay axit còn dư? sau khi phản ứng trên kết thúc. Khối lượng dư là bao nhiêu ga”

  1. $n_{H_2SO_4}=1,35.0,4=0,54mol$

    $n_{Al}=10/27≈0,37mol$

    $a.$                $2Al    +     3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2↑$

    b.Theo pt :    2 mol          3 mol

    Theo đbài :  0,37 mol     0,54 mol

    Tỷ lệ : $\dfrac{0,37}{2}>\dfrac{0,54}{3}$

    ⇒Sau pư Al dư 

    Theo pt :

    $n_{Al\ pư}=2/3.n_{H_2SO_4}=2/3.0,54=0,36mol$

    $⇒n_{Al\ dư}=0,37-0,36=0,01mol$

    $⇒m_{Al\ dư}=0,01.27=0,27g$

    c.Theo pt :

    $n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,54mol$

    $⇒V_{H_2}=0,54.22,4=12,096l$

    d.Theo pt :

    $n_{Al_2(SO_4)_3}=1/3.n_{H_2SO_4}=1/3.0,54=0,18mol$

    $⇒C_{M_{Al_2(SO_4)_3}}=\dfrac{0,18}{0,4}=0,45M$

    Bình luận
  2. a) PTHH

    2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑

    0,36      0,54           0,18             0,54

    Đổi: 400 ml= 0,4(l)

    nAl= 10/27 ≈ 0,37 (mol)

    nH2SO4= 1,35 x 0,4= 0,54(mol)

    So sánh số mol của Al và H2SO4

                               0,37/2   >   0,54/3

    b) => Al tác dụng dư; H2SO4 tác dụng hết

     nAl dư= 0,37-0,36= 0,01 (mol)

    mAl dư= 0,01 x 27= 0,27(g)

    c) VH2= 0,54 x 22,4= 12,096 (l)

    d) Dung dịch tạo thành là: Al2(SO4)3

    thể tích của dung dịch thay đổi không đang kể

    => Vdd Al2(SO4)3= 0,4 (l)

    Cm Al2(SO4)3= 0,18/0,4= 0,45 (M)

    Bình luận

Viết một bình luận