Cho 11,2 g hỗn hợp boọt 2 kim loại là Mg và Cu vào dung dịch axit HCl dư.Sau phản ứng người ta thu được 6,4 g chất rắn và V lít như ban đầu.
a.Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính V lít khí thu được sau phản ứng.
c.Cho lượng chất rắn thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc.Tính thể tích dung dịch H2SO4 90% (D=1,8g ml) cần dùng để hòa tan hết chất rắn.
(Cho biết Mg=24,Cu=64,H=1,S=32,O=16,Fe=56)
Đáp án:
a) PTHH :
`Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2↑`
`Cu + HCl →` không phản ứng
Ta có : `mMg=11,2-6,4=4,8`g
`%Mg=frac{4,8}{11,2}.100≈42,9`%
`%Cu=frac{6,4}{11,2}.100≈57,1`%
b)`nMg=frac{4,8}{24}=0,2`mol
Theo ptpu ta có : `nH_2=0,2`mol
`⇒VH_2=0,2.22,4=4,48` lít
c)
PTHH : `Cu + 2H_2SO_4(đặt,nóng) → CuSO_4 + SO_2↑ + 2H_2O`
Ta có : `nCu=frac{6,4}{64}=0,1`mol
Theo PTHH : `nH_2SO_4=0,2` mol
`mH_2SO_4=0,2.98=19,6`g
`mddH_2SO_4=frac{19,6}{90}.100≈21,8`g
`VddH_2SO_4=frac{mdd}{D}=frac{21,8}{1,8}≈12,1` ml
$\text{Bow Knight}$
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
`a.`
`-%m_{Cu}≈57,1%`
`-%m_{Mg}=42,9%`
`b.`
`-V_{H_2}(đktc)=4,48(l)`
`c.`
`-V_{H_2SO_4}≈12,1(l)`
Giải thích các bước giải:
`a.`
Phương trình hóa học :
`Cu+HCl→` Không phản ứng
( Do `Cu` đứng sau `H` trong dãy hoạt động hóa học )
`Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑`
`→6,4(g)` chất rắn là `Cu`
`→%m_{Cu}=\frac{6,4}{11,2}.100%≈57,1%`
`→%m_{Mg}=100%-%m_{Cu}=100%-57,1%=42,9%`
`b.`
`-m_{Mg}=m_{hh}-m_{Cu}=11,2-6,4=4,8(g)`
`→n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2(mol)`
`-` Theo phương trình hóa học :
`→n_{H_2}=n_{Mg}=0,2(mol)`
`→V_{H_2}(đktc)=0,2.22,4=4,48(l)`
`c.`
`-n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1(mol)`
`Cu+2H_2SO_4đ,n→CuSO_4+SO_2↑+2H_2O`
`-` Theo phương trình hóa học :
`→n_{H_2SO_4}=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2(mol)`
`→m_{ct..H_2SO_4}=0,2.98=19,6(g)`
`→m_{dd..H_2SO_4}=\frac{19,6.100%}{90%}=\frac{196}{9}(g)`
`-` Vì $d_{H_2SO_4}=1,8(g/ml)$
`→V_{H_2SO_4}=\frac{\frac{196}{9}}{1,8}≈12,1(l)`