cho 11,2 gam hỗn hợp cu và kim loại X (hóa trị 2) có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 tác dụng với oxi dư thu được 16 gam hỗn hợp hai oxi
cho 11,2 gam hỗn hợp cu và kim loại X (hóa trị 2) có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 tác dụng với oxi dư thu được 16 gam hỗn hợp hai oxi
Đáp án:
\(Mg\)
Giải thích các bước giải:
BTKL: \(n_{O\ {\text{(hỗn hợp ban đầu)}}}=\dfrac{16-11,2}{16}=0,3\text{(mol)}\to n_{Cu}+n_{X}=0,3\text{(mol)}\)
mà \(\dfrac{n_{Cu}}{n_X}=\dfrac 12\to \begin{cases}n_{Cu}=0,1\text{(mol)}\\ n_{XO}=0,2\text{(mol)}\end{cases}\to m_{X}=11,2-0,1\times 64=4,8\text{(g)}\to M_{X}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\to X+16=24\to X:\ Mg\)
Đáp án:
X là Mg
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
\(2X + {O_2}\xrightarrow{{}}2XO\)
BTKL:
\({m_{hh}} + {m_{{O_2}}} = {m_{oxit}} \to {m_{{O_2}}} = 16 – 11,2 = 4,8{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{hh}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Vì \({n_X} = 2{n_{Cu}} \to {n_{Cu}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_X} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to 0,1.64 + 0,2.X = 11,2 \to X = 24 \to Mg\)