Cho 11,2g kim loại R(hoá trị n) tác dụng với 200g dung dịch HCl lấy dư(d=1,18g/cm³), thu được 4,48l khí hiđro và dung dịch X.
a) Xác định kim loại R
b) Để trung hòa dung dịch X cho tác dụng với 200ml NaOH 0,5M
– Tính nồng độ mol của dung dịch HCl ban đầu
– Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X
Đáp án:
a, Fe (Sắt)
b,
\(C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,5}}{{0,1695}} = 3M\)
\(C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,2 \times 127}}{{210,8}} \times 100\% = 12,05\% \)
\(C{\% _{HCl}}dư= \dfrac{{0,1 \times 36,5}}{{210,8}} \times 100\% = 1,73\% \)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2R + 2nHCl \to 2RC{l_n} + n{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
\to {n_R} = \dfrac{2}{n}{n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,4}}{n}mol\\
\to {M_R} = 28n\\
n = 2 \to R = 56
\end{array}\)
Dung dịch X gồm: \(FeC{l_2}\) và HCl dư
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\
{n_{NaOH}} = 0,1mol\\
\to {n_{HCl}}dư= {n_{NaOH}} = 0,1mol\\
{n_{HCl}}phản ứng= 2{n_{{H_2}}} = 0,4mol\\
\to {n_{HCl}}ban đầu= 0,4 + 0,1 = 0,5mol\\
{V_{HCl}} = \dfrac{{200}}{{1,18}} = 169,5c{m^3} = 0,1695l\\
\to C{M_{HCl}} = \dfrac{{0,5}}{{0,1695}} = 3M
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
{m_{{\rm{dd}}}} = 11,2 + 200 – 0,2 \times 2 = 210,8g\\
\to C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{0,2 \times 127}}{{210,8}} \times 100\% = 12,05\% \\
\to C{\% _{HCl}}dư= \dfrac{{0,1 \times 36,5}}{{210,8}} \times 100\% = 1,73\%
\end{array}\)
Phương trình: 2R+2nHCl—>2RCln + nH2
nH2=4,48:22.4=0.2 mol , VHCl=m/D=200:1,18=169,49 ml
a) Theo phương trình :nR=(2/n) x nH2=0.4/n mol
=>MR=11,2:(0.4/n)
n=[1;2;3]
Ta thấy n=2 thỏa mãn MR=56 (g/mol)
b)Ta có molHCl=0.8 mol
Phản ứng giữa bazo và axit là phản ứng trung hòa (Bạn xem lại vì X là muối )
NaOH+HCl–>NaCl+H2O
0.8mol—–0.8mol
Theo bài nNaOH=0,5×0,2=0,1 mol