cho 11,2l khí H2 tác dụng với 5,6l khí Cl2(đktc) Tính sô gam FeCl2 để có số mol nguyên tử clo bằng số mol nguyên tử clo có trong khí tạo thành
cho 11,2l khí H2 tác dụng với 5,6l khí Cl2(đktc) Tính sô gam FeCl2 để có số mol nguyên tử clo bằng số mol nguyên tử clo có trong khí tạo thành
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`m_{FeCl_2}=31,75g`
Giải thích các bước giải:
`PTHH:`
$H_2 + Cl_2 \xrightarrow {as} 2HCl$
Khí tạo thành là `HCl`
`n_{H_2}=11,2÷22,4=0,5 mol`
`n_{Cl_2}=5,6÷22,4=0,25 mol`
Vì `n_{H_2} >n_{Cl_2} (0,5>0,25)` nên sau phản ứng `H_2` còn dư, `Cl_2` phản ứng hết
=> Tính theo `Cl_2`
Theo pt:
`n_{HCl}=2.n_{Cl_2}=2.0,25=0,5 mol`
`=> n_{Cl(HCl)}=n_{HCl}=0,5 mol`
Theo giả thiết số `mol` nguyên tử `Clo` trong `FeCl2` bằng số `mol` nguyên tử `Clo` trong `HCl`
`=> n_{Cl(FeCl_2)}=n_{Cl(HCl)}=0,5 mol`
`=> n_{FeCl_2}={n_{Cl}}/2={0,5}/2=0,25 mol`
Khối lượng `FeCl_2` là:
`m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g`
Đáp án:
\({m_{FeC{l_2}}} = 31,75{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\({H_2} + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2HCl\)
Khí tạo thành là \(HCl\)
Ta có:
\({V_{C{l_2}}} < {V_{{H_2}}}\) nên \(H_2\) dư.
\({n_{C{l_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{HCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,5{\text{ mol}}\)
Vì số mol \(Cl\) trong \(FeCl_2\) bằng số mol \(Cl\) trong \(HCl\) tạo thành
\( \to {n_{FeC{l_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = \frac{1}{2}.0,5 = 0,25{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{FeC{l_2}}} = 0,25.(56 + 35,5.2) = 31,75{\text{ gam}}\)