Cho 12,8g Cu tác dụng với V lít O2 (đktc) để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 14,4g hỗn hợp chất rắn.
a) Tính V và %m các chất trong A
b) Khử A bằng CO thu CO2 dẫn vào 100ml dd Ba(OH)2 0,5M; NaOH 0,6M. Tính m kết tủa thu được sau phản ứng.
Cho 12,8g Cu tác dụng với V lít O2 (đktc) để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 14,4g hỗn hợp chất rắn.
a) Tính V và %m các chất trong A
b) Khử A bằng CO thu CO2 dẫn vào 100ml dd Ba(OH)2 0,5M; NaOH 0,6M. Tính m kết tủa thu được sau phản ứng.
Đáp án:
a) V = 1,12 lít; Cu: 44,44%; CuO: 55,56%
b) 9,85 g
Giải thích các bước giải:
a) Bảo toàn khối lượng: ${m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = {m_A} \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 14,4 – 12,8 = 1,6g$
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,6}}{{32}} = 0,05mol \hfill \\
\Rightarrow {V_{{O_2}}} = 0,05.22,4 = 1,12(l) \hfill \\
\end{gathered} $
Chất rắn trong A gồm $CuO$ (x mol) và $Cu$ dư (y mol)
${n_{Cu}} = \dfrac{{12,8}}{{64}} = 0,2mol$
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,2 \hfill \\
80x + 64y = 14,4 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow x = y = 0,1$
$\begin{gathered}
\Rightarrow \% {m_{CuO}} = \dfrac{{0,1.80}}{{14,4}}.100\% = 55,56\% \hfill \\
\% {m_{Cu(du)}} = 100 – 55,56 = 44,44\% \hfill \\
\end{gathered} $
b) $CuO + CO \to Cu + C{O_2}$
$ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{CuO}} = 0,1mol$
${n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05mol;{n_{NaOH}} = 0,06mol$
$Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} + {H_2}O$
0,05 0,05 0,05
$2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O$
0,06 0,03 0,03
$C{O_2} + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O \to 2NaHC{O_3}$
0,02 0,02 0,04
$ \Rightarrow {n_{BaC{O_3}}} = 0,05mol \Rightarrow {m_{BaC{O_3}}} = 0,05.197 = 9,85g$