Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi n

Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hỗn hợp ban đầu là *
46,7% và 53,3%
53,3% và 46,7%
57,6 % và 42,4%
42,4% và 57,6%
Đốt khí H2 trong không khí sẽ có hiện tượng; *
Khói trắng
Ngọn lửa màu đỏ
Ngọn lửa màu xanh nhạt
Khói đen
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế: *
2KClO3 – > 2KCl + O2
SO3 +H2O – > H2SO4
Fe2O3 + 6HCl – >2FeCl3 +3 H2O
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O
Thể tích khí hiđro thoát ra khi cho 9,8g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 9,8g axit sunfric (đo đktc): *
22,4 lít
44,8 lít
4,48 lít
2,24 lít
Đốt cháy 16,8 lít khí O2 trong H2. Khối lượng hơi nước thu được: *
18 g
27 g
4,5 g
9 g
Đốt hỗn hợp gồm 10 m1 khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng? *
H2 dư
O2dư
2 Khí vừa hết
Không xác định được
Đốt cháy 16,8 lít khí H2 trong 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng hơi nước thu được: *
18 gam
27 gam
4,5 gam
9 gam
Có thể dùng các kim loại nào dưới đây để điều chế H2 trong công nghiệp *
Fe, Cu, Mg
Al, Fe, Mg
Fe, Ag, Pb
Ag, Cu, Pb
Khí H2 khử được oxit của những kim loại nào dưới đây. *
Fe, Cu, Mg
Al, Fe, Pb
Fe, Cu, Pb
Al, Cu, Pb
Giải giúp mình với nhá? Cảm ơn nhiều!

0 bình luận về “Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi n”

  1. Đáp án:

    1.A      2.C        3. D         4.D          5.B

    6.B      7.D        8.B          9.C

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên Cu không phản ứng với dung dịch $H_2SO_4$ loãng dư.

    Phương trình hóa học:

    $Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$

    Ta có: ${n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol$

    Theo PTHH:

    ${n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,1\,\,mol \to {m_{Fe}} = 0,1.56 = 5,6\,\,gam$

    $\begin{gathered} \% {m_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{12}}.100\% = 46,67\% \hfill \\ \% {m_{Cu}} = 100\% – 46,67\% = 53,33\% \hfill \\ \end{gathered} $

    Câu 2:

    Đốt khí $H_2$ trong không khí sẽ có hiện tượng ngọn lửa màu xanh nhạt

    Phương trình hóa học:

    $2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O$

    Câu 3:

    Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

    Do đó, phản ứng thế là: $Fe_3O_4 + 4H_2 → 3Fe + 4H_2O$

    Câu 4: 

    ${n_{Zn}} = \frac{{9,8}}{{65}} = 0,15\,\,mol,\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{9,8}}{{98}} = 0,1\,\,mol$

    Phương trình hóa học:

    $Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}$

    Nhận thấy

    $\frac{{0,15}}{1} > \frac{{0,1}}{1} \to {H_2}S{O_4}$ phản ứng hết, Zn dư.

    ${n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol \to {V_{{H_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\,\,(l)$

    Câu 5:

    $\begin{gathered} {n_{{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75\,\,mol \hfill \\ {O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,75 \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {m_{{H_2}O}} = 1,5.18 = 27\,\,gam \hfill \\ \end{gathered} $

    Câu 6:

    Phương trình hóa học: ${O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O$

    Nhận thấy:  $\frac{{10}}{1} > \frac{{10}}{2} \to {H_2}$ phản ứng hết, $O_2$ dư.

    Câu 7:

    Phương trình hóa học: ${O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O$

    ${n_{{H_2}}} = 0,75\,\,mol;\,\,{n_{{O_2}}} = 0,25\,\,mol$

    Nhận thấy:

    $\frac{{0,25}}{1} < \frac{{0,75}}{2} \to $ $O_2$phản ứng hết, $H_2$ dư

    ${n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,5\,\,mol \to {m_{{H_2}O}} = 9\,\,gam$

    Câu 8:

    Có thể cùng các kim loại đứng trc H trong dãy hoạt động hóa học.

    Chọn B. Al, Fe, Mg.

    Câu 9:

    $H_2$ khử được oxit của những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học là Fe, Cu, Pb.

    Chọn C. Fe, Cu, Pb

    Bình luận

Viết một bình luận