Cho 120 gam dung dịch CuSO4 20% tác dụng vừa đủ vs dung dịch NaOH 10%
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính khối lượng dung dịch NaOH 10%
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu đc sau phản ưng
Cho 120 gam dung dịch CuSO4 20% tác dụng vừa đủ vs dung dịch NaOH 10%
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính khối lượng dung dịch NaOH 10%
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu đc sau phản ưng
Đáp án:
b) 120g
c) 9,45%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
b)\\
{m_{CuS{O_4}}} = 120 \times 20\% = 24g\\
{n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{24}}{{160}} = 0,15\,mol\\
{n_{NaOH}} = 2{n_{CuS{O_4}}} = 0,3\,mol\\
{m_{NaOH}} = 0,3 \times 40 = 12g\\
{m_{{\rm{dd}}NaOH}} = \dfrac{{12}}{{10\% }} = 120g\\
c)\\
{n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,15\,mol\\
{m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,15 \times 98 = 14,7g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 120 + 120 – 14,7 = 225,3g\\
{n_{N{a_2}S{O_4}}} = {n_{CuS{O_4}}} = 0,15\,mol\\
{C_\% }N{a_2}S{O_4} = \dfrac{{0,15 \times 142}}{{225,3}} \times 100\% = 9,45\%
\end{array}\)
$m_{CuSO4}$ =$\frac{mdd.C%}{100%}$ =$\frac{120.20%}{100%}$ =24(g)
$n_{CuSO4}$ =$\frac{m}{M}$ =$\frac{24}{160}$ =0,15(mol)
a, PT: 2NaOH + CuSO4 → $Cu(OH)_{2}$↓ + Na2SO4
(mol) 0,3 ← 0,15 → 0,15 → 0,15
b, $m_{NaOH}$ = n . M = 0,3 . 40 = 12(g)
→Khối lượng dung dịch NaOH 10%:
$m_{dd NaOH}$=$\frac{mNaOH.100%}{C%}$ =$\frac{12.100%}{10%}$ =120(g)
c, $m_{dd sau phản ứng}$ = $m_{dd CuSO4}$ + $m_{dd NaOH}$ – $m_{Cu(OH)2}$
= 120 + 120 – (0,15 . 98)=225,3(g)
$m_{Na2SO4}$ =n . M = 0,15 . 142 = 21,3 (g)
Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu đc sau phản ứng:
C% Na2SO4= =$\frac{21,3.100%}{225,3}$ ≈9,45%