Cho 12g hỗn Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dd X và 5,6 lít Khí SO2 (đktc). Tính % Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng có trong dung dịch X
Cho 12g hỗn Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dd X và 5,6 lít Khí SO2 (đktc). Tính % Khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng có trong dung dịch X
ta có phương trình :
Cu+2H2SO4=>CuSO4+SO2+2H2O
a a
2Fe+6H2SO4=>Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
b 1.5b
ta có vSO2=5.6(lít)=>nSO2=$\frac{5.6}{22.4}$=0.25(mol)
gọi a là số mol của Cu,b là số mol của Fe
=>a+1.5b=0.25(mol)(1)
64a+56b=12(g)(2)
từ(1)(2)=>a=0.1(mol),b=0.1(mol)
=>%Cu=$\frac{0.1*64}{12}$*100=53.33%
=>%Fe=100-53.33=46.67%
mCuSO4=0.1*(64+32+16*4)=16(g)
mFe2(SO4)3=0.05*(56*2+32*3+16*12)=20(g)
=>mMuoi=16+20=36(g)
nSO2=$\frac{5,6}{22,4}$ =0,25 mol
Gọi x là nCu , y là nFe
PTHH: Cu + 2H2SO4 → 2H2O + SO2 + CuSO4
X X X
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
Y y/2 3/2 Y
Lập hệ PT: 64x+56y=12
x+3/2 y=0,25
–>x=0,1 , y=0,1
%mCu=$\frac{0,1.64.100}{12}$ =53,33%
–>%mFe=100-53,33=46,67%
m muối =mCuSO4+mFe2(SO4)3
=0,1. 160+0,05. 400=36g