Cho 13,7g 1 kim loại kiềm thổ tác dụng với nước. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tìm kim loại kiềm thổ b)

Cho 13,7g 1 kim loại kiềm thổ tác dụng với nước. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tìm kim loại kiềm thổ
b) Tính khối lượng hiđroxit thu được
c) Cần bao nhiêu ml HCL 1,2M để trung hoà hết lượng hiđrô trên.

0 bình luận về “Cho 13,7g 1 kim loại kiềm thổ tác dụng với nước. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tìm kim loại kiềm thổ b)”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a) $n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
    Gọi kim loại kiềm thổ cần tìm là $R$

    $R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2$
    Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = 0,1(mol)$
    $⇒ M_R = \dfrac{13,7}{0,1} = 137(Ba)$

    Vậy kim loại kiềm thổ cần tìm : $Bari$

    b) 

    Ta có : $n_{Ba(OH)_2} = n_{Ba} = 0,1(mol)$
    $⇒ m_{Ba(OH)_2} = 0,1.171 = 17,1(gam)$

    c)

    $Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$

    Theo PTHH :
    $n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
    $⇒ V_{dung\ dịch\ HCl} = \dfrac{0,2}{1,2} = 0,167(lít) = 167(ml)$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l} a,\ \text{Kim loại kiềm thổ cần tìm là Bari (Ba).}\\ b,\ m_{Ba(OH)_2}=17,1\ g.\\ c,\ V_{\text{dd HCl}}=167\ ml.\end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l} a,\ \text{Gọi kim loại kiềm thổ cần tìm là R.}\\ PTHH:\ R+2H_2O\to R(OH)_2+H_2↑\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{R}=n_{H_2}=0,1\ mol.\\ \Rightarrow M_{R}=\dfrac{13,7}{0,1}=137\ (g/mol)\\ \Rightarrow \text{Kim loại kiềm thổ cần tìm là Bari (Ba).}\\ b,\ PTHH:Ba+2H_2O\to Ba(OH)_2+H_2↑\\ Theo\ pt:\ n_{Ba(OH)_2}=n_{H_2}=0,1\ mol.\\ \Rightarrow m_{Ba(OH)_2}=0,1\times 171=17,1\ g.\\ c,\ PTHH:Ba(OH)_2+2HCl\to BaCl_2+2H_2O\\ Theo\ pt:\ n_{HCl}=2n_{Ba(OH)_2}=0,2\ mol.\\ \Rightarrow V_{\text{dd HCl}}=\dfrac{0,2}{1,2}=0,167\ lít=167\ ml.\end{array}\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận