cho 13,8g hh A gồm Ca và kim loại X hóa trị 1 vào nước dư tạo ra 5,6 lít h2 và m (gam) hh y gồm 2 bazo
tính %mA và và giá trị của m
cho 13,8g hh A gồm Ca và kim loại X hóa trị 1 vào nước dư tạo ra 5,6 lít h2 và m (gam) hh y gồm 2 bazo
tính %mA và và giá trị của m
Giải thích các bước giải:
PTHH:
$Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2\ (1)$
$2M+2H_2O\to 2MOH+H_2\ (2)$
$n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ (mol)$
Gọi số mol Ca, M lần lượt là $a,b$
$⇒m_A=40a+bM=13,8\ (gam)$ (*)
Theo PTHH: $n_{H_2}=a+0,5b=0,25\ (mol)$ (**)
Từ (*) và (**) $⇒\dfrac{40a+0,5b.2M}{a+0,5b}=55,2$
$⇒55,2$ là giá trị trung bình của 40 và 0,5M
mà $40<55,2⇒2M>55,2$
$⇒M$ là $K\ (M=39)$
Khi đó, ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}40a+39b=13,8\\ a+0,5b=0,25\end{cases}$
$⇒\begin{cases}a=0,15\\ b=0,2\end{cases}$
$⇒m=0,15.74+0,2.56=22,3\ (gam)$