Cho 13,8g hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào 500ml dd HCl 1,2M được dd A. Tính nồng độ mol của các chất trong ddA sau pư biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?
Cho 13,8g hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào 500ml dd HCl 1,2M được dd A. Tính nồng độ mol của các chất trong ddA sau pư biết thể tích dd thay đổi không đáng kể?
Đáp án:
CM HCl dư==0,2 M; CM FeCl2=0,05M; CM FeCl3=0,3M
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe3O4 là x -> nFe2O3 là 2x
->232x+160.2x=13,8 -> x=0,025 mol
-> nFe3O4=0,025 mol ; nFe2O3=0,05 mol
nHCl=0,5.1,2=0,6 mol
Fe3O4 + 8HCl —> 2FeCl3 +FeCl2 + 4H2O
Fe2O3 + 6HCl –> 2FeCl3 + 3H2O
-> nHCl phản ứng=8nFe3O4 +6nFe2O3=0,5 mol
-> nHCl dư=0,1 mol
Ta có: nFeCl3=2nFe3O4 +2nFe2O3=0,025.2+0,05.2=0,15 mol
nFeCl2=nFe3O4=0,025 mol
V dung dịch =500 ml=0,5 lít
-> CM HCl dư=0,1/0,5=0,2 M; CM FeCl2=0,025/0,5=0,05M; CM FeCl3=0,15/0,5=0,3M
Đáp án:
Fe2O3 + 6HCl –> 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3 0,1
Fe3O4 + 8HCl –> FeCl2 +2 FeCl3 + 4H2O
0,025 0,2 0,025 0,05
Ta có 232nFe3O4 + 160nFe2O3=13,8
2nFe3O4-nFe2O3=0
=>$\left \{ {{nFe3O4=0,025} \atop {nFe2O3=0,05}} \right.$
500ml=0,5lit
nHCl=0,5.1,2=0,6mol
nHCl dư=0,6-0,5=0,1
CMHCl dư=$\frac{0,1}{0,5}$=0,2M
CMFeCl3=$\frac{0,15}{0,5}$=0,3M
CMFeCl2=$\frac{0,025}{0,5}$=0,05M
Giải thích các bước giải: