Cho 13 gam kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit H2SO4 loãng.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)?
b. Tính khối lượng muối kẽm sunfat ZnSO4 thu được?
c. Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4) tham gia phản ứng?
d. Dẫn lượng khí hiđro thu được ở trên qua 40 gam đồng (II) oxit và nung nóng. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Zn +H2SO4 —->ZnSO4+H2
a) n Zn =13/65=0,2(mol)
n H2=n Zn =0,2(mol)
V H2=0,2.22,4=4,48(l)
b) n ZnSO4=n Zn =0,2(mol)
m ZnSO4=0,2.161=32,2(g)
c) n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
d) H2+CuO–>Cu+H2O
n CuO=40/80=0,5(mol
=>CuO dư
n Cu=n H2=0,2(mol)
m Cu=0,2.64=12,8(g)
Đáp án:
a. $V_{H_2}=4,48l$
b. $m_{ZnSO_4}=32,2g$
c. $m_{H_2SO_4}=19,6g$
d. $m_{Cu}=12,8g$
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{Zn}=13/65=0,2mol$
Phương trình hóa học:
$Zn+H_2SO_4→ZnSO_4+H_2↑$
a/Theo pt :
$n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l$
b/Theo pt :
$n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2mol$
$⇒m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2g$
c/Theo pt :
$n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2mol$
$⇒m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6g$
$d/n_{CuO}=40/80=0,5 mol$
$H_2+CuO\overset{t^o}\to Cu+H_2O$
Nhận thấy: ${n_{CuO}} > {n_{{H_2}}} \to $Sau pư $CuO$ dư
Theo pt :
$n_{Cu}=n_{H_2}=0,2mol$
$⇒m_{Cu}=0,2.64=12,8g$