Cho 13g hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 l khí đktc
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp
c) Biết khối lượng dung dịch HCl là 182,5 g và có nồng độ 10%. Tính nồng hộ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
\% Mg = 36,92\% \\
\% Cu = 63,08\% \\
c)\\
C{\% _{MgC{l_2}}} = 10,17\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
{n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
{m_{Mg}} = n \times M = 0,2 \times 24 = 4,8g\\
{m_{Cu}} = 13 – 4,8 = 8,2g\\
\% Mg = \dfrac{{4,8}}{{13}} \times 100\% = 36,92\% \\
\% Cu = 100 – 36,92 = 63,08\% \\
c)\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,2mol\\
{m_{MgC{l_2}}} = n \times M = 0,2 \times 95 = 19g\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = {m_{Mg}} + {m_{{\rm{dd}}HCl}} – {m_{{H_2}}} = 4,8 + 182,5 – 0,2 \times 2 = 186,9g\\
C{\% _{MgC{l_2}}} = \dfrac{{19}}{{186,9}} \times 100\% = 10,17\%
\end{array}\)
a,
Khi cho hỗn hợp $Mg$ và $Cu$ vào dung dịch $HCl$ dư thì chỉ có $Mg$ phản ứng.
$PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2$
b,
$n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2(mol)$
$Theo pt: n_{Mg}=n_{H_2}=0.2(mol)$
$m_{Mg}=0.2\times24=4.8(g)$
$\%m_{Mg}=\dfrac{4.8}{13}\times100\%=37\%$
$\%m_{Cu}=100\%-37\%=63\%$
c,
Dung dịch sau phản ứng là $MgCl_2$ và $HCl$ dư
$m_{dd spư}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}$
$=4.8+182.5-0.1\times2$
$=187.1(g)$
$Theopt:n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0.2(mol)$
$m_{MgCl_2}=0.2\times95=19(g)$
$C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{187.1}\times100\%=10.15\%$