Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là
8: 10 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng chất rắn không tan là
Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 với tỉ lệ khối lượng tương ứng là
8: 10 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng chất rắn không tan là
Gọi $8x$, $10x$ là khối lượng $Cu$, $Fe_2O_3$
$\Rightarrow 8x+10x=14,4$
$\Leftrightarrow x=0,8$
$n_{Cu}=\dfrac{8x}{64}=0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10x}{160}=0,05(mol)$
$Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O$
$\Rightarrow n_{FeCl_3}=0,05.2=0,1(mol)$
$Cu+2FeCl_3\to CuCl_2+2FeCl_2$
$\Rightarrow n_{Cu\text{dư}}=0,1-0,1.\dfrac{1}{2}=0,05(mol)$
$\to m_{Cu\downarrow}=0,05.64=3,2g$
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`3,2g`
Giải thích các bước giải:
`m_{Cu}+m_{Fe_2O_3}=14,4` (1)
Theo giả thiết:
`10m_{Cu}=8m_{Fe_2O_3}` (2)
Giải hpt (1)(2):
`=>m_{Cu}=6,4g` `m_{Fe_2O_3}=8g`
`n_{Cu}={6,4}/{64}=0,1 mol`
`n_{Fe_2O_3}={8}/{160}=0,05 mol`
`Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O`
`=> n_{FeCl_3}=0,1 mol`
`2FeCl_3 + Cu \to 2FeCl_2 + CuCl_2`
`0,1 \to 0,05`
`=> n_{Cu.dư}=0,1-0,05=0,05 mol`
`=> m_{CR}=0,05.64=3,2g`