Cho 14,8g hỗn hợp hidrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6, lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3; thu được 46,9 gam kết tủa (không thấy khí thoát ra khỏi dung dịch). Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng các khí trên.
Cho 14,8g hỗn hợp hidrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6, lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3; thu được 46,9 gam kết tủa (không thấy khí thoát ra khỏi dung dịch). Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng các khí trên.
Đáp án:
\({\text{\% }}{{\text{m}}_{{C_3}{H_4}}} = 27,03\% ;\% {m_{{C_4}{H_6}}} = 72,97\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol của \({C_3}{H_4};{\text{ }}{{\text{C}}_4}{H_6}\) lần lượt là x, y.
\( \to 40x + 54y = 14,8{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_3}{H_4} + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}{C_3}{H_3}Ag + N{H_4}N{O_3}\)
\({C_4}{H_6} + AgN{O_3} + N{H_3}\xrightarrow{{}}{C_4}{H_5}Ag + N{H_4}N{O_3}\)
Theo phản ứng:
\({n_{{C_3}{H_4}}} = {n_{{C_3}{H_3}Ag}} = x{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{C_4}{H_6}}} = {n_{{C_4}{H_5}Ag}} = y\)
\( \to {m_{kt}} = 147x + 161y = 46,9{\text{ gam}}\)
Giải được: x=0,1; y=0,2.
\( \to {m_{{C_3}{H_4}}} = 0,1.40 = 4{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{{C_3}{H_4}}} = \frac{4}{{14,8}} = 27,03\% \to \% {m_{{C_4}{H_6}}} = 72,97\% \)