cho 14 gam hỗn hợp x gồm Mg MgO tan hết trong dung dịch H2 SO4 20% lượng vừa đủ thấy bay ra 5,6 lít khí H2 và còn lại dung dịch Y Sau đó làm nguội dung dịch Y đến t độ C thu được m gam dung dịch z bão hòa và có 12,3 gam tinh thể ngâm nước đã tách khỏi dung dịch z
a.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và giá trị m
b.xác định CTHH của tinh thể muối ngậm nước trên biết độ tan của MgSO4 ở t độ C là 27,63385g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH: $Mg$ + $H_{2}$$SO_{4}$ → $MgSO_{4}$ + $H_{2}$ (1)
$MgO$ + $H_{2}$$SO_{4}$ → $MgSO_{4}$ + $H_{2}O$ (2)
Theo bài ra: $n_{H_{2}}$=$\frac{5,6}{22,4}$=0,25 (mol)
Theo (1): $n_{Mg}$=$n_{H_{2}}$=0,25 (mol)
⇒ $m_{Mg}$=0,25·24=6 (g)
⇒ $m_{MgO}$=14-6=8 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
%$m_{Mg}$=$\frac{6}{14}$·100% ≈ 42,857%
%$m_{MgO}$=100%-42,857% = 57,143%
Theo bài ra: $n_{MgO}$=$\frac{8}{40}$=0,2 (mol)
Theo (1), (2): $n_{H_{2}SO_{4}}$=$n_{Mg}$+$n_{MgO}$=0,25+0,2=0,45 (mol)
⇒ $m_{H_{2}SO_{4}}$=0,45·98=44,1 (g)
⇒ $m_{ddH_{2}SO_{4}}$=44,1·$\frac{100}{20}$=220,5 (g)
Ta có: $m_{dd Y}$=$m_{hh X}$+$%m_{Mg}$-$m_{H_{2}}$=14+220,5-0,25·2=234 (g)
⇒ m=$m_{dd Z}$=234-12,3=221,7 (g)
b) Ở t độ C, 100g nước hòa tan được tối đa 27,63385g $MgSO_{4}$ → 127,63385g dd bão hòa.
⇒ Trong 221,7g dd $MgSO_{4}$ bão hòa ở t độ C có:
$m_{MgSO_{4}}$=221,7·$\frac{27,63385}{127,63385}$≈48 (g)
Theo (1), (2): $n_{MgSO_{4}}$=$n_{Mg}$+$n_{MgO}$=0,25+0,2=0,45 (mol)
⇒ $m_{MgSO_{4} ban đầu}$=0,45·120=54 (g)
⇒ $m_{MgSO_{4} kết tinh}$=54-48=6 (g)
Gọi CTHH của tinh thể muối ngậm nước là $MgSO_{4}$.$nH_{2}O$ (n nguyên dương)
Ta có: $n_{MgSO_{4} kết tinh}$=$n_{MgSO_{4}.nH_{2}O}$=$\frac{6}{120}$=0,05 (mol)
⇒ $M_{MgSO_{4}.nH_{2}O}$=$\frac{12,3}{0,05}$=120+18n=246 (g/mol)
⇒ n=7
Vậy: CTHH của tinh thể muối ngậm nước là $MgSO_{4}$.$7H_{2}O$.
Chúc bạn học tốt^^
(Làm tiếp)
$\to n_{H_2O(kt)}=\dfrac{12,3-0,05.120}{18}=0,35(mol)$
$n_{MgSO_4(kt)}: n_{H_2O(kt)}=0,05:0,35=1:7$
$\to$ tinh thể là $MgSO_4.7H_2O$