cho 14g hỗn hợp fe và cu tác dụng với dung dịch h2so4 loãng để điều chế h2 ta thu được 2,8 lít khí h2 (đktc). b) tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
cho 14g hỗn hợp fe và cu tác dụng với dung dịch h2so4 loãng để điều chế h2 ta thu được 2,8 lít khí h2 (đktc). b) tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Đáp án:
mCu = 6,4 ⇒ mFe = 8,4 gam
⇒ nFe = nH2nH2 = 0,15 mol
⇒ VH2VH2 = 0,15. 22,4 = 3,36 lít
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% Fe = 50\% \\
\% Cu = 50\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
F{e_x}{O_y} + y{H_2} \to xFe + y{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\\
{n_{Fe}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol\\
\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \frac{2}{3}\\
a)\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
b)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125mol\\
{n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,125mol\\
{m_{Fe}} = n \times M = 0,125 \times 56 = 7g\\
{m_{Cu}} = 14 – 7 = 7g\\
\% Fe = \dfrac{7}{{14}} \times 100\% = 50\% \\
\% Cu = 100 – 50 = 50\%
\end{array}\)