Cho 14g hỗn hợp gồm phenol và một ancol no đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2. Nếu cho 7g hỗn hợp trên tác dụng với NaOH 0,5M thì cần thể tích vừa đủ là 100ml. Công thức của ancol là?
A. CH3OH B. C2H50H C. C3H7OH D. C4H9OH
Cho 14g hỗn hợp gồm phenol và một ancol no đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2. Nếu cho 7g hỗn hợp trên tác dụng với NaOH 0,5M thì cần thể tích vừa đủ là 100ml. Công thức của ancol là?
A. CH3OH B. C2H50H C. C3H7OH D. C4H9OH
Đáp án:
B
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2{C_6}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_6}{H_5}ONa + {H_2}\\
2{C_n}{H_{2n + 1}}OH + 2Na \to 2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\\
{C_6}{H_5}OH + NaOH \to {C_6}{H_5}ONa + {H_2}O\\
nNaOH = 0,5 \times 0,1 = 0,05\,mol \Rightarrow n{C_6}{H_5}OH = nNaOH = 0,05\,mol\\
n{H_2} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol \Rightarrow nhh = 0,1 \times 2 = 0,2\,mol\\
n{C_n}{H_{2n + 1}}OH = 0,2 – 0,05 \times 2 = 0,1\,mol\\
m{C_n}{H_{2n + 1}}OH = 14 – 0,1 \times 94 = 4,6g\\
\Rightarrow M{C_n}{H_{2n + 1}}OH = \dfrac{{4,6}}{{0,1}} = 46g/mol \Rightarrow 14n + 18 = 46 \Rightarrow n = 2\\
\Rightarrow CT:{C_2}{H_5}OH
\end{array}\)