Cho 15,75g hỗn hợp A hồm Mg và Zn tác dụng với dd HCL 14,6%(lấy dư 10% so với pứ). Sau pứ thu đc dd X và 8,96 lít khí H2(đktc)
a. Tính kl mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
b. Tính kl dd axit đqx dùng
c. Tính kl chất rắn B thu đc khi cho toàn bộ lượng khí H2 thu đc ở trên vào ống sứ có chứa 34,8g Fe3O4
Câu 2. Cho 19,85g hõin hợp A gồm natri và kali oxit tan hết trong 180,4g H2O thu đc 200g dd B. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd B? Biết rằng thể tích dd B=thể tích của H2O trong dd B(giải giúp mình mình cần gấp ạ cảm ơn)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a) Gọi x, y là số mol của $Mg$, $Zn$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol$
$\begin{gathered}
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \hfill \\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \hfill \\
\end{gathered} $
Theo PTHH: x + y = 0,4 (1)
Mà 24x + 65y = 15,75 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,25; y = 0,15
$ \Rightarrow {m_{Mg}} = 0,25.24 = 6g;{m_{Zn}} = 15,75 – 6 = 9,75g$
b)
$\begin{gathered}
{n_{HClpu}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,8mol \hfill \\
\Rightarrow \sum {{n_{HCl}} = 0,8 + 0,8.10\% = 0,88mol} \hfill \\
\Rightarrow {m_{HCl}} = 0,88.36,5 = 32,12g \hfill \\
\to {m_{ddHCl}} = \dfrac{{32,12}}{{14,6\% }} = 220g \hfill \\
\end{gathered} $
c) ${n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{{34,8}}{{232}} = 0,15mol$
$4{H_2} + F{e_3}{O_4} \to 3Fe + 4{H_2}O$
Ta có: $\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{4} = 0,1 < \dfrac{{{n_{F{e_3}{O_4}}}}}{1} = 0,15$
$ \Rightarrow F{e_3}{O_4}$ dư; ${H_2}$ hết
Bảo toàn khối lượng:
$\begin{gathered}
{m_{F{e_3}{O_4}}} + {m_{{H_2}}} = {m_B} + {m_{{H_2}O}} \hfill \\
\Rightarrow {m_B} = {m_{F{e_3}{O_4}}} + {m_{{H_2}}} – {m_{{H_2}O}} \hfill \\
\Rightarrow {m_B} = 34,8 + 0,4.2 – 0,4.18 = 28,4g \hfill \\
\end{gathered} $
Câu 2:
$\begin{gathered}
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \hfill \\
{K_2}O + {H_2}O \to 2KOH \hfill \\
\end{gathered} $
Bảo toàn khối lượng:
$\begin{gathered}
{m_A} + {m_{{H_2}O}} = {m_{ddB}} + {m_{{H_2}}} \hfill \\
\Rightarrow {m_{{H_2}}} = 19,85 + 180,4 – 200 = 0,25mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{{H_2}}} = 0,125mol \Rightarrow {n_{Na}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,25mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{Na}} = 0,25.23 = 5,75g \hfill \\
\Rightarrow {m_{{K_2}O}} = 19,85 – 5,75 = 14,1g \Rightarrow {n_{{K_2}O}} = 0,15mol \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
{n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,25mol;{n_{KOH}} = 2{n_{{K_2}O}} = 0,3mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{NaOH}} = 0,25.40 = 10g;{m_{KOH}} = 0,3.56 = 16,8g \hfill \\
\Rightarrow C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{10}}{{200}}.100\% = 5\% \hfill \\
C{\% _{KOH}} = \dfrac{{16,8}}{{200}}.100\% = 8,4\% \hfill \\
\end{gathered} $
$\begin{gathered}
{V_B} = {V_{{H_2}O}} = 180,4ml \hfill \\
\Rightarrow {C_{MNaOH}} = \dfrac{{0,25}}{{0,1804}} = 1,4M \hfill \\
{C_{MKOH}} = \dfrac{{0,3}}{{0,1804}} = 1,66M \hfill \\
\end{gathered} $