Cho 16,2 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng với 0,15 mol khí O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13.44 lít khí H2 ở đktc. Xác định R?
Cho 16,2 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng với 0,15 mol khí O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13.44 lít khí H2 ở đktc. Xác định R?
Đáp án:
`Al`
Giải thích các bước giải:
`n_{H_2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)`
$4R+nO_2\xrightarrow{t^o}2R_2O_n$
`2R+2nHCl->2RCl_n+nH_2`
Theo phương trình
`n_{R}=\frac{2}{n}.n_{H_2}+\frac{4}{n}n_{O_2}=\frac{1,8}{n}`
`=>M_{R}=\frac{16,2}{\frac{1,8}{n}}=9n`
Ta có bảng
$\begin{array}{|c|c|}\hline n&1&2&3\\\hline M &9&18&27\\\hline \text{Kết luận}&\text{Loại}&\text{Loại}&Al\\\hline\end{array}$
`=>` `R` là `Al`
Đáp án:
$Al$
Giải thích các bước giải:
Gọi hóa trị của R là $n$
$4R+nO_2\xrightarrow{t^\circ} 2R_2O_n\ (1)$
$2R+2nHCl\to 2RCl_n+nH_2\ (2)$
$R_2O_n+nHCl\to 2RCl_n+nH_2O\ (3)$
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\ (mol)\)
\(\to n_{R\ (2)}=\dfrac{0,6.2}n=\dfrac{1,2}n\ (mol)\)
\(n_{O_2}=0,15\ (mol)\to n_{R\ (1)}=\dfrac{0,15.4}{n}=\dfrac{0,6}n\ (mol)\)
\(\to n_R=\dfrac{1,2}n+\dfrac{0,6}n\ (mol)\)
\(\to R\left(\dfrac{1,2}n+\dfrac{0,6}n\right)=16,2\)
\(\to R=9n\)
\(\xrightarrow{1\le n\le 3}n=3; M=27\ (Al)\)