Cho 16,8 lit Co2 hấp thụ hoàn toàn vào 9 lít dung dịch Ca(Oh)2 0,05M . Tính nồng độ mol các chất sinh ra trong dung dịch. Biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng không đổi
Cho 16,8 lit Co2 hấp thụ hoàn toàn vào 9 lít dung dịch Ca(Oh)2 0,05M . Tính nồng độ mol các chất sinh ra trong dung dịch. Biết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng không đổi
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ta có: `n_{CO_2}=\frac{16,8}{22,4}=0,75(mol)`
`n_{Ca(OH)_2}=9.0,05=0,45(mol)`
Đặt `T=\frac{n_{Ca(OH)_2}}{n_{CO_2}}=\frac{0,45}{0,75}=0,6`
Vì `\frac{1}{2}<T<1 `⇒ tạo 2 muối
PT:
`CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O`
0,45 0,45 0,45
`2CO_2 + CaCO_3 + H_2O → Ca(HCO_3)_2`
0,3 0,15 0,15
Theo pt :
`n_{Ca(HCO_3)_2}=0,15(mol)`
`⇒C_M=\frac{0,15}{9}=0,0167(M)`
Chúc bạn học tốt!
$nCO_2=16,8/22,4=0,75(mol)$
$nCa(OH)_2=9.0,05=0,45(mol)$
Vì $0,75/0,45=1,67$
Vậy xảy ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
Gọi x,y lần lượt là số mol CaCO3 và Ca(HCO3)2
$CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O$
x x x
$2CO_2 + Ca(OH)_2 -> Ca(HCO_3)_2$
2y y y
Ta có:$ x + 2y = 0.72 (1)$
$x + y = 0.45 (2)$
Giải PT (1) và (2)
$x=0.15 -> nCaCO_3 = 0.15mol$
$y=0.3-> nCa(HCO_3)_2 = 0.3 mol$
Vì $CaCO_3$ không tan trong nước nên chỉ có $Ca(HCO_3)_2$ tạo thành dung dịch
⇒$C_M{Ca(HCO_3)_2} = 0.3/9=0.03M$