Cho 16g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 8,96 lít khí
(đktc).
c) a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
d) b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Cho 16g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M thì thu được 8,96 lít khí
(đktc).
c) a) Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
d) b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Đáp án:
a) \({\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 70\% ;\% {m_{Mg}} = 30\% \)
b) \({{\text{V}}_{HCl}} = 0,4{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe là x; Mg là y
\(\to 56x + 24y = 16\)
Cho hỗn hợp tác dụng với HCl vừa đủ
\(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Ta có: \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} + {n_{Mg}} = x + y = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}}\)
Giải được x=y=0,2
\( \to {m_{Fe}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{16}} = 70\% \to \% {m_{Mg}} = 30\% \)
Theo phản ứng:
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,4.2 = 0,8{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{HCl}} = \frac{{0,8}}{2} = 0,4{\text{ lít}}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a,Gọi$ $x,y$ $lần$ $lượt$ $là$ $số$ $mol$ $của$ $Fe$ $và$ $Mg$ $có$ $trong$ $16g$ $hh(x,y>0)$
$Theo$ $đề$ $bài:56x+24y=16$ $(I)$
$Ta$ $có:$ $nH2=\frac{8,96}{22,4}=0,4mol.$
$PTPƯ:Fe+2HCl→FeCl_2+H_2$
$x$ $2x$ $x$
$Mg+2HCl→MgCl_2+H_2$
$y$ $2y$ $y$
$⇒x+y=0,4$ $(II)$
$Giải$ $hệ$ $PT$ $(I)$ $và$ $(II)⇒x=y=0,2mol.$
$⇒mFe=11,2g.$
$⇒mMg=2,8g.$
⇒%$mFe=\frac{11,2}{11,2+2,8}.100=80$ %.
⇒%$mMg=$ 100%-80%=20%.
b,$Theo$ $2pt:$ $nHCl=2nH2=2.0,4=0,8mol.$
$⇒VHCl=\frac{0,8}{2}=0,4$ $lít=400ml.$
chúc bạn học tốt!