Cho 16g một oxit kim loại tác dụng với 120ml dd CL thu dc 32,5g muối khan. Tìm CTHH của oxit kim loại và nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
*Ngoài lề xíu a trả lời dc thì giải đáp hộ em nó tí: Muối khan là muối gì ? 🙂
Cho 16g một oxit kim loại tác dụng với 120ml dd CL thu dc 32,5g muối khan. Tìm CTHH của oxit kim loại và nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
*Ngoài lề xíu a trả lời dc thì giải đáp hộ em nó tí: Muối khan là muối gì ? 🙂
Đáp án:
\( {C_{M{\text{ HCl}}}} = 5M\)
\(Fe_2O_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit là \(R_xO_y\)
Phản ứng xảy ra:
\({R_x}{O_y} + 2yHCl\xrightarrow{{}}xRC{l_{\frac{{2y}}{x}}} + y{H_2}O\)
Gọi số mol \(HCl\) phản ứng là \(a\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5a{\text{ mol}}\)
BTKL:
\({m_{{R_x}{O_y}}} + {m_{HCl}} = {m_{RC{l_{\frac{{2y}}{x}}}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\(\to 16 + a.36,5 = 32,5 + 0,5a.18\)
\( \to a = 0,6\)
\( \to {C_{M{\text{ HCl}}}} = \frac{{0,6}}{{0,12}} = 5M\)
\({n_{{R_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{2y}} = \frac{{0,6}}{{2y}} = \frac{{0,3}}{y}\)
\( \to {M_{{R_x}{O_y}}} = xR + 16y = \frac{{16}}{{\frac{{0,3}}{y}}} = \frac{{160y}}{3} \to R = \frac{{112y}}{{3x}}\)
Thỏa mãn \(x=2;y=3 \to R=56 \to Fe\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
Muối là \(FeCl_3\) nha em.
$R_xO_y+2yHCl\to xRCl_{2y/x}+ yH_2O$
$n_{R_xO_y}=\dfrac{16}{xR+16y}$
$\Rightarrow n_{\text{muối}}=\dfrac{16x}{xR+16y}$
$\Rightarrow \dfrac{16x}{xR+16y}=\dfrac{32,5}{R+35,5.\dfrac{2y}{x}}$
$\Leftrightarrow 32,5(xR+16y)=16Rx+1136y$
$\Leftrightarrow 32,5Rx+520y=16Rx+1136y$
$\Leftrightarrow R=\dfrac{112y}{x}$
$\Rightarrow x=2; y=3; R=56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
$n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,12}=5M$
*Muối khan là muối 0% nước kết tinh. VD: $CuSO_4$ là muối khan, $CuSO_4.5H_2O$ (đồng (II) sunfat ngậm 5 nước) là muối ngậm nước.