Cho 16g NaOH vào trong 200ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,3 g/ml )
a) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu giấy quỳ thay đổi như thế nào? Tại sao?
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ?
$a)$ $n_{NaOH}=$ $\frac{16}{40}=0,4(mol)$
$n_{H2SO4 }=$ $0,2.2=0,4(mol)$
Pt: H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4
Theo pt: 1 2 2 1
Theo đề: 0,4 0,4
Theo pứ: 0,2 0,4 0,4 0,2 (mol)
Sau pứ : 0,2 0
Vậy số mol của NaOH pư hết.
số mol của H2SO4 pư dư 0,2 (mol)
⇒ Vì dd H2SO4 nên cho giấy quì tím vào dd thì sẽ làm cho giấy quì tím chuyển sang màu đỏ.
b) $m_{dd_{H2SO4}}=200.1,3=260(g)$
Khối lượng dd sau pứ là: $16+260= 276(g)$
%$C_{H2SO4}=$ $\frac{(0,2.98).100}{276}≈7,1$%
%$C_{Na2SO4}=$ $\frac{(0,2.142).100}{276}≈10,3$%
a.
n NaOH=$\frac{16}{40}$=0,4 mol
n H2SO4=0,2.2=0,4 mol
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
trc pứ: 0,4 0,4 mol
pứ: 0,4 0,2 0,2 mol
sau pứ 0 0,2 0,2 mol
⇒H2SO4 dư,tính theo NaOH
mà chất dư sẽ quyết định môi trường của dd:
⇒môi trường axit
⇒quỳ tím chuyển thành màu đỏ
b.
-dd sau pứ gồm:H2SO4 dư, Na2SO4
mdd H2SO4=200.1,3=260 g
-m dd sau=m NaOH+m dd H2SO4
=16+260 =276 g
-m ct H2SO4 dư=0,2.98=19,6 g
⇒C% H2SO4 dư=$\frac{19,6}{276}$.100≈7,1 %
-m ct Na2SO4=0,2.142=28,4 g
⇒C% Na2SO4=$\frac{28,4}{276}$.100≈10,29 %
———————Nguyễn Hoạt——————