cho 17,4g MnO2 tác dụng với dd HCl dư, khí sinh ra được chia làm 2 phần bằng nhau:
a) Phần 1: cho qua 80ml dd NaOH 4M ở nhiệt độ thường. tính nồng độ mol của các chất có trong dd thu được.
b) Phần 2: tác dụng vừa đủ với a gam kim loại M thu được 8.9g muối. xác định tên kim loại M
Đáp án:
$nMnO_{2}=\frac{17,4}{87}=0,2$
$MnO_{2} +4HCl→ MnCl_{2} +Cl_{2} +2H_{2}O$
$nMnO_{2}=nCl_{2}=0,3$
$nCl_{2}mỗi phần=\frac{0,2}{2}=0,1$
Phần 1
$nNaOH=0,32$
$Cl_{2}+ 2NaOH→ NaCl +NaClO + H_{2}O$
0,1 0,32 Bđ
0,1 0,2 P/u
0 0,12 0,1 0,1 Sau p/u
$CM NaCl=CM NaClO=\frac{0,1}{0,08}=1,25M$
$CM NaOH dư=\frac{0,12}{0,08}=1,5M$
Phần 2:
Gọi hóa trị kim loại là x
$2M+xCl_{2} →2 MCl_{x}$
Ta có $2nCl_{2}=xnMCl_{x}$
⇔$2.0,1=\frac{8,9x}{M+35,5x}$
⇔$0,2M+7,1x=8,9x$
⇔$M=9x$
Vì kim loại có 3 hóa trị là 1,2,3
$x=3⇒M=27(Al)$
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a/ CmNaOH dư = 1,5 CmNaCl = CmNaClO = 1,25
b/ Al
Giải thích các bước giải:
nMnO2 = 17,4/(55+32) = 0,2 (mol)
MnO2 + 4HCl dư → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
0,2 0,2
chia Cl2 thành 2 phần bằng nhau
a/ nNaOH = 4 * 0,08 = 0,32 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (*)
so sánh số mol của Cl2 và NaOH:
nCl2/1 < nNaOH/2 (0,1/1 = 0,1 < 0,32/2 = 0,16) => Cl2 hết NaOH dư, tính theo nCl2
theo pt (*) : nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,1(mol)
nCl2 = 2nNaOH pư = 0,2 (mol)
nNaOH dư = nNaOH bđ – nNaOH pư = 0,32 – 0,2 = 0,12 (mol)
tính nồng độ mol các chất sau phản ứng (giả sử thể tích dd NaOH không thay đổi khi cho khí đi vào):
CmNaOH dư = nNaOH dư/VddNaOH = 0,12/0,08 = 1,5 CmNaCl = CmNaClO = 0,2/0,08= 1,25
b/ 2M + xCl2 → 2MClx (**)
0,1 8,9/(M+35,5x)
theo pt (**) : 0,1*2/x = 8,9/(M+35,5x)
⇔ 0,2M + 7,1x = 8,9x ⇔ M = 9x
biện luận theo x và M:
x 1 2 3
M 9 18 27 => kim loại là Al
loại loại Al